Tên lửa đất đối không
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên lửa đất đối không (tiếng Anh: surface-to-air missile hay SAM) là một loại tên lửa được thiết kế có thể phóng lên từ mặt đất để tiêu diệt các loại máy bay, hay bất cứ vật thể bay nào. Nó là một kiểu của hệ thống chống phi cơ.
Tên lửa đất đối không có thể được được phóng lên từ những căn cứ cố định dưới mặt đất hay là từ những bệ phóng di động. Những tên lửa đất đối không nhỏ nhất đã được chế tạo và phát triển bởi Liên Xô, chúng có thể được vận chuyển dễ dàng và sử dụng bởi chỉ một người. Những tên lửa của Liên Xô này đã được xuất khẩu sang rất nhiều nước trên thế giới và ngày nay vẫn còn rất nhiều khách hàng của loại tên lửa này.
[sửa] Ra đa dẫn đường của SAM
- Akash - Ấn Độ
- Arrow - Israel
- Aster - Anh/Pháp/Italy
- Bloodhound - Anh
- Crotale - Pháp
- Ground launched AMRAAM - NASAMS (AIM-120 AMRAAM AAM) -
- Ground launched AMRAAM - CLAWS (AIM-120 AMRAAM AAM) -
- Ground launched AMRAAM - SLAMRAAM (AIM-120 AMRAAM AAM) - Mỹ
- Hongqi-9 - Trung Quốc
- MEADS - Mỹ/Đức/Ý
- MIM-3 Nike Ajax - Mỹ
- MIM-14 Nike Hercules - Mỹ
- MIM-23 Hawk - Mỹ
- MIM-72 Chaparral FAADS
- MIM-104 Patriot - Mỹ
- MIM-146 ADATS - Canada
- Nike Zeus - Mỹ
- BAe Blindfire Rapier - Anh
- RIM-2 Terrier - Hải quân Hoa Kỳ
- RIM-7 Sparrow - Hải quân Hoa Kỳ
- RIM-24 Tartar - Hải quân Hoa Kỳ
- RIM-66 Standard Missile-1 - Hải quân Hoa Kỳ
- RIM-67 Standard Missile-2 - Hải quân Hoa Kỳ
- RIM-156 Standard Missile-2ER - Hải quân Hoa Kỳ
- RIM-161 Standard Missile-3 - Hải quân Hoa Kỳ
- RIM-162 Evolved SeaSparrow Missile - Hải quân Hoa Kỳ
- Roland - Pháp/Đức
- SA-1 'Guild' - Liên Xô
- SA-2 'Guideline' - Liên Xô
- SA-3 'Goa' - Liên Xô
- SA-4 'Ganef' - Liên Xô
- SA-5 'Gammon' - Liên Xô
- SA-6 'Gainful' - Liên Xô
- SA-8 'Gecko - Liên Xô
- SA-10 'Grumble' - Liên Xô
- SA-11 'Gadfly' - Liên Xô
- SA-12A 'Gladiator'/SA-12B 'Giant' - Liên Xô
- SA-15 'Gauntlet' - Liên Xô
- SA-17 'Grizzly' - Liên Xô
- SA-19 'Grisom' - Liên Xô
- SA-20 'Triumf' - Nga
- Sea Cat - Anh
- Sea Dart - Anh
- Sea Slug - Anh
- Sea Wolf - Anh
- Thunderbird - Anh
- Tên lửa Trishul - Ấn Độ
Những kiểu khác:
- Patriot, SA-10, SA-12 và SA-20 utilise track-via-missile radar guidance.
- SA-1, SA-2, SA-3, SA-6 và SA-15 utilise radar command guidance.
- SA-5 utilises radar command guidance with terminal active radar homing.
- SA-4, SA-11 và SA-17 utilise radar command guidance with terminal semi-active radar homing.
- SA-8 utilises semi-autonomous command line-of-sight guidance (SACLOS).
[sửa] IR-chỉ dẫn của SAM
- Anza MK-I - Pakistan
- Anza MK-II - Pakistan
- Anza MK-III - Pakistan
- CA 94 - Romania
- CA 95 - Romania
- Chaparral - Hoa Kỳ (this is a ground-launched version of the AIM-9 Sidewinder AAM)
- Enzian - Đức (thời Đệ nhị thế chiến)
- FIM-43 Redeye - Hoa Kỳ
- FIM-92 Stinger - Hoa Kỳ
- Hongqi-7 - Trung Quốc
- Igla - Nga
- Mistral - Pháp
- RIM-116 Rolling Airframe Missile - Mỹ/Đức, has also initial passive radar (ESM) guidance
- SA-7 'Grail' - Liên Xô
- SA-9 'Gaskin - Liên Xô
- SA-13 'Gopher' - Liên Xô
- SA-14 'Gremlin' - Liên Xô
- SA-16 'Gimlet' - Liên Xô
- SA-18 'Grouse' - Liên Xô
- Type 91 - Nhật Bản
- Umkhonto-IR - Nam Phi
[sửa] Xem thêm
Tiêu bản:Wikisourcecat
- Rest-of-World Missile Systems from the Federation of American Scientists website
Tiêu bản:Missile types