Yak-40
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yakovlev Yak-40 (NATO gọi là Codling) là một máy bay chở khách tầm ngắn, nhỏ, ba động cơ.
Được chế tạo để thay thế chiếc Lisunov Li-2 (một biến thể của DC-3) và Ilyushin Il-14, đặc điểm thiết kế chính của nó là dễ hoạt động bên ngoài các vùng dịch vụ sân bay chính. Nó được tang bị thang lên bên trong và có thể hoạt động kiểu STOL.
Từ khi hãng Aeroflot bị chuyển nhượng, nhiều chiếc đã được chuyển đổi từ mục đích chở khách thông thường sang kiểu thương gia cao cấp hơn và được sử dụng như những máy bay tư nhân.
Đa số Yak-40s đang hoạt động tại Liên Xô cũ. Một số hiện được dùng ở châu Âu, nhưng rất hiếm bởi những hạn chế về tiếng ồn.
Tên hiệu của nó là "flying whistle"', vì kiểu âm thanh đặc trưng từ động cơ của nó. Một tên hiệu khác là "истребитель керосина" ("kẻ uống dầu") vì hiệu suất sử dụng nhiên liệu thấp: các sân bay có Yak-40 hoạt động thường có những vạch đen trên đường băng.
Mục lục |
[sửa] Các biến thể
- Yak-40 - Kiểu sản xuất đầu tiên.
- Yak-40EC - Kiểu xuất khẩu.
- Yak-40M - Kiểu 40 ghế ngồi.
- Yak-40TL - Kiểu Hoa Kỳ, có ba động cơ phản lực cánh quạt Lycoming LF 507.
- Yak-40V - Kiểu xuất khẩu có ba động cơ phản lực cánh quạt AI-25T.
[sửa] Những công ty điều hành
[sửa] Dân sự
- Aerirren, Air Calypso, Air Settanta, Aeroflot, Bakhtar Afghan, Balkan Bulgarian, CAS, Challenge AERO, Cubana, Egyptair, General Air, Lloyd Aero Boliviano, Slovair, Templewood Aviation, Vietnam Airlines, Interisland Airlines.
[sửa] Quân sự
- Bangladesh, Bungaria, Ethiopia, Guinea Xích Đạo, Guiné-Bissau, Lào, Ba Lan, Syria, Việt Nam, Nam Tư, Zambia.
[sửa] Đặc điểm kỹ thuật (Yak-40)
- Đội bay=3
- Sức chứa=tới 32 hành khách
- chiều dài chính=20.36 m
- chiều dài quy đổi=66 ft 10 in
- sải cánh chính=25.00 m
- sải cánh quy đổi=82 ft 0 in
- độ cao chính= 6.50 m
- độ cao quy đổi=21 ft 4 in
- diện tích chính=70 m²
- diện tích quy đổi=736 ft²
- trọng lượng rỗng chính= 9,400 kg
- trọng lượng rỗng quy đổi=20,725 lb
- trọng lượng chở hàng chính= kg
- trọng lượng chở hàng quy đổi= lb
- trọng lượng tối đa cất cánh chính=16,000 kg
- trọng lượng tối đa cất cánh quy đổi=35,275 lb
- động cơ (phản lực)= Ivchenko AI-25
- kiểu động cơ= động cơ phản lực cánh quạt đẩy
- số lượng động cơ= 3
- lực đẩy chính= 14.7 kN
- lực đẩy quy đổi= 3,300 lbf
- tốc độ tối đa chính=550 km/h
- tốc độ tối đa quy đổi= 340 mph
- tầm bay chính= 1,800 km
- tầm bay quy đổi= 1,100 mi
- trần bay chính= 8,100 m
- trần bay quy đổi= 26,600 ft
- tốc độ lên cao chính= m/s
- tốc độ lên cao quy đổi= ft/min
- chở hàng chính= kg/m²
- chở hàng quy đổi= lb/ft²
- lực đẩy/trọng lượng=
}}
[sửa] Liên kết ngoài
[sửa] Chủ đề liên quan
Các loại máy bay do hãng Sukhoi sản xuất |
---|
Máy bay tiêm kích : Yak-1 | Yak-3 | Yak-7 | Yak-9 | Yak-15 | Yak-17 | Yak-23 | Yak-25 (II) | Yak-28 | Yak-38 |
Máy bay ném bom : Yak-2 | Yak-4 | Yak-28 |
Máy bay trinh sát : Yak-25 | Yak-27 | Pchela |
Máy bay huấn luyện : UT-1 | UT-2 | Yak-7 | Yak-11 Yak-17 | Yak-18 | Yak-28 | Yak-30 (II) | Yak-32 | Yak-50 (II) | Yak-52 | Yak-54 | Yak-55 | Yak-130 |
Máy bay vận tải : Yak-6 | Yak-8 | Yak-10 | Yak-12 | Yak-14 | Yak-40 | Yak-42 | Yak-112 |
Máy bay trực thăng : Yak-24 |
Máy bay thí nghiệm : Yak-5 | Yak-13 | Yak-19 | Yak-25 (I) | Yak-26 | Yak-30 (I) | Yak-36 | Yak-41 | Yak-43 | Yak-44 | Yak-46 | Yak-50 (I) |
Các hãng sản xuất máy bay phản lực của Nga |
Antonov - Ilyushin - Mikoyan - Sukhoi - Tupolev - Yakovlev |
Tiêu bản:Aircontent