Axít xyanuric
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Axít xyanuric hay 1,3,5-triazin-2,4,6-triol là một hợp chất hữu cơ với công thức hóa học C3H3N3O3. Các tên gọi khác là 1,3,5-triazintriol, s-triazintriol, 1,3,5-Triazin-2,4,6 (1H,3H,5H)-trion, s-triazintrion, tricacbimit, a xít isoxyanuric và a xít pseudoxyanuric. Dẫn xuất triazin này là một chất rắn ổn định ở nhiệt độ phòng.
[sửa] Các thuộc tính hóa-lý
Axít xyanuric là một chất không mùi và hút nước, thông thường được sử dụng trong dạng bột kết tinh. Khi bị nung nóng nó phân hủy ở nhiệt độ 320-350°C và với nhiệt độ cao hơn thì nó tỏa ra hơi độc hại là hỗn hợp của các nitơ ôxít và axít xyanic. Hai cấu trúc hóa học chỉ ra ở bên phải là hoán chuyển lẫn nhau.
Phân tử gam: 129,09 g/mol
Số ICSC: 1313
Số CAS: 108-80-5
Vòng trong cấu trúc phân tử của nó có đặc trưng của vòng thơm. Vì đặc trưng vòng thơm này, các nhóm hyđrôxyl (-OH) trong dạng -triol của phân tử có các đặc trưng của các chất phenol, và nó trở thành có tính axít nhiều hơn so với các hyđrôxyl trong rượu. Các nhóm hyđrôxyl bất kỳ của axít xyanuric đều có thể được trung hòa để tạo ra các muối xyanurat.
Axít xyanuric là chất tam phân vòng của axít xyanic.
[sửa] Ứng dụng
Axít xyanuric được sử dụng như là hóa chất bổ sung vào nước tại các bể bơi cùng với các chất xử lý clo biôxít để làm ổn định mức clo bằng cách làm giảm đến mức tối thiểu sự phân hủy do ánh sáng.
Nó có một vài dẫn xuất clorinat, được sử dụng như là chất khử trùng để diệt các loại tảo hay micrôbiôxít trong nước của các bể bơi cũng như các hệ thống chứa nước lớn trong công nghiệp.