Kiểu số thực
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kiểu số thực là một kiểu dữ liệu được sử dụng trong chương trình máy tính để biểu diễn xấp xỉ một số thực. Do các số thực là không đếm được, nên với lượng thông tin hữu hạn các máy tính không thể biểu diễn số thực một cách chính xác. Thường thì một máy tính sẽ sử dụng một phép tính hữu tỷ xấp xỉ để biểu diễn một số thực.
[sửa] Số hữu tỷ
Kiểu dữ liệu phổ biến nhất cho một số hữu tỷ chứa tử số và các số nguyên. Xem kiểu số nguyên.
[sửa] Số dấu chấm tĩnh
Kiểu dữ liệu "dấu chấm tĩnh" giả thiết có một mẫu số cho trước cho tất cả các số. Mẫu số ở đây thường là một lũy thừa của hai. Ví dụ, trong một hệ thống có mẫu số là 65,536 (216), số ở hệ cơ số 16: 0x12345678 có nghĩa là 0x12345678/65536 hoặc 305419896/65536 hoặc 4660 + 22136/65536 hay là gần bằng 4660.33777. Xem dấu chấm tĩnh.
[sửa] Số dấu chấm động
Kiểu "dấu chấm động" là một kiểu kết hợp giữa tính linh hoạt của kiểu hữu tỷ nói chung và tính tốc độ của số học dấu chấm tĩnh. Nó sử dụng một số bit trong kiểu dữ liệu để biểu diễn lũy thừa của hai của mẫu số. Xem Dấu chấm động và IEEE chẩn dấu chấm động.