Chi Tế tân
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Chi Tế tân |
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lá tế tân Thanh Thành
(Asarum splendens) |
|||||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||||
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Xem văn bản.
|
Chi Tế tân (danh pháp khoa học: Asarum, đồng nghĩa: Heterotropa, Hexastylis) là các loài cây thân thảo trong họ Mộc hương nam (Aristolochiaceae).
Tên gọi của các loài này trong tiếng Anh là wild ginger (gừng dại), do mùi và vị thân rễ của chúng rất giống với mùi vị của gừng, nhưng hai nhóm thực vật này trên thực tế không có quan hệ họ hàng gì. Rễ của các loài tế tân có thể dùng làm gia vị, nhưng nó chứa các chất lợi tiểu và gây đi đái nhiều. Các loài tế tân chứa hợp chất gọi là axít aristolochic, là một chất có khả năng gây ung thư ở chuột. Họ Mộc hương còn có chi Aristolochia. Các loài trong chi Aristolochia có chứa các chất gây ung thư ở người.
Tế tân nói chung ưa thích các khu vực ẩm ướt và nhiều bóng râm và đất giàu mùn. Các lá hình tim, sớm rụng, mọc đối, và mọc ra từ thân rễ nằm ngay dưới mặt đất. Mỗi năm hai lá mọc ra từ các đầu chồi tăng trưởng. Các hoa kì dị hình cái ấm, cho nên trong tiếng Anh người ta còn gọi chúng là little jug (ấm con), xuất hiện vào mùa xuân, mọc đơn giữa các gốc lá.
Các loại tế tân có thể dễ dàng trồng trong các vườn có nhiều bóng râm.
Mục lục |
[sửa] Các loài
PlantSystematics.org liệt kê 179 danh pháp, tuy nhiên, chưa kiểm chứng được có bao nhiêu danh pháp là đồng nghĩa. Trong các tên gọi dưới đây, loài nào không có tên gọi trong tiếng Việt thì gọi là gừng dại thay vì gọi là tế tân.
- Asarum arifolium
- Asarum balansae: hoa tiên, tế tân nam, biến báo
- Asarum bashanense: tế tân Ba Sơn
- Asarum blumei: thổ tế tân, biến hóa.
- Asarum campaniflorum:
- Asarum canadense: gừng dại, rễ rắn đen, gừng dại Canada, rễ rắn Canada, asarabacca lá rộng.
- Asarum cardiophyllum: tế tân hoa lá
- Asarum caudatum: gừng dại đuôi dài
- Asarum caudatum caudatum: gừng dại British Columbia.
- Asarum caudatum viridiflorum: gừng dại đuôi dài.
- Asarum caudigerellum: tế tân đuôi ngắn
- Asarum caudigerum: sơn dịch, vĩ hoa tế tân
- Asarum caudigerum: thứ cardiophyllum: hoa diệp vĩ hoa tế tân
- Asarum caulescens: tế tân hai lá
- Asarum chengkouense: tế tân Thành Khẩu
- Asarum chinense: tế tân Xuyên Bắc
- Asarum crassisepalum: tế tân hồ uyên ương
- Asarum crispulatum: tế tân hoa nhăn
- Asarum debile: tế tân đồng tiền
- Asarum delavayi: tế tân Xuyên Điền
- Asarum epigynum: tế tân Đài Loan
- Asarum europaeum : asarabacca, gừng dại châu Âu, haselwort, cam tùng dại.
- Asarum forbesii: đỗ hành
- Asarum fukienense: tế tân Phúc Kiến
- Asarum geophilum: tế tân địa hoa
- Asarum hartwegii: gừng dại Hartweg.
- Asarum heterotropoides: khố hiệt tế tân
- Asarum heterotropoides thứ mandshuricum: liêu tế tân
- Asarum himalaicum: tế tân một lá
- Asarum hongkongense: tế tân Hồng Kông
- Asarum hypogynum: hạ hoa tế tân
- Asarum ichangense: tiểu diệp mã đề hương
- Asarum inflatum: đăng lung tế tân
- Asarum infrapurpureum: hạ tử tế tân
- Asarum insigne: kim nhĩ hoàn
- Asarum lemmonii: gừng chanh dại.
- Asarum longerhizomatosum: trường hành kim nhĩ hoàn
- Asarum macranthum: tế tân hoa lớn
- Asarum magnificum: kì dương tế tân
- Asarum magnificum thứ dinghuense: tế tân Đỉnh Hồ
- Asarum magnificum thứ magnificum: kì dương tế tân (nguyên chủng )
- Asarum marmoratum: gừng dại cẩm thạch.
- Asarum maximum: trầu tiên, hoa tiên lớn, đại diệp mã đề hương
- Asarum nanchuanense: tế tân Nam Xuyên
- Asarum naniflorum
- Asarum nobilissimum: tế tân cao quý
- Asarum petelotii: hồng kim nhĩ hoàn
- Asarum porphyronotum: tử bối tế tân
- Asarum porphyronotum thứ atrovirens: thâm lục tế tân
- Asarum porphyronotum thứ porphyronotum: tử bối tế tân (nguyên chủng )
- Asarum pulchellum: tế tân lông dài
- Asarum renicordatum: thận diệp tế tân
- Asarum sagittarioides: sơn từ cô
- Asarum sieboldii: tế tân
- Asarum sieboldii f. seoulense: tế tân Hán Thành
- Asarum splendens: tế tân Thanh Thành
- Asarum taipingshanianum: tế tân Thái Bình Sơn
- Asarum taitonense: tế tân đại đồn
- Asarum tongjiangense: tế tân Đồng Giang
- Asarum wulingense: tế tân Ngũ Lĩnh
- Asarum yunnanense: tế tân Vân Nam
[sửa] Đông y
Lưu ý:
Trước khi sử dụng những thông tin này, đề nghị liên hệ và nhận sự tư vấn của các bác sĩ chuyên môn.
Trong y học cổ truyền Trung Hoa người ta dùng Asarum sieboldi hoặc Asarum heterotropoides mandshuricum trong một số bài thuốc. Các cơ quan có tác dụng: tim, phổi, gan, thận. Vị hăng và ấm, độc hại đối với thận. Các công năng chính là chống dị ứng, kháng histamin, hạ sốt và giảm đau, gây tê cục bộ, kháng khuẩn. Có tác dụng tiêu đờm, tiêu lạnh, gây đổ mồ hôi, Các hoạt chất chính là mêtyl eugenol, alpha-pinen, camphen, abeta-pinen, myrcen, sabinen, limonen, 1, 8-cineol, p-cymen, gamma-terpinen, terpinolen, borneol, estragol, 3, 5-đimêthôxytôluen, safrol, mêtyl eugenol, asaron, myristicin, elemicin, eucarvon, 2-isopropyl-5-mêtylanisol, (+-)-car-3-en-2, 5-dion, 3, 4, 5-trimêthôxytôluen, 2, 3, 5 -trimêthyôxytôluen, kakual, saishinon, terpinen-4-ol, alpha-terpineol, naphthalen, n-pentadecan, croweacin, asarylketon, l-ararinin, bornyl axetat, trimêthôxyallylbenzen, I. II, III. Liều dùng: 0,4-4 g. Không dùng khi đổ mồ hôi do lạnh, đau đầu, ho.
[sửa] Lưu ý
Nó thuộc về họ Mộc hương nam. Loại thuốc có tế tân chứa một số chất độc hại cho thận. Nó có thể là bất hợp pháp khi sử dụng ở một số nước phương Tây.