Kỷ Dậu
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kỷ Dậu (chữ Hán: 己酉) là kết hợp thứ 46 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Kỷ (Thổ âm) và địa chi Dậu (gà). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Canh Tuất và sau Mậu Thân.
[sửa] Các năm Kỷ Dậu
Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Kỷ Dậu (lưu ý ngày được đưa ra được tính theo lịch Việt Nam, chưa được sử dụng trước năm 1967):
- 1729
- 1789
- 1849
- 1909 (22 tháng 1, 1909 – 10 tháng 2, 1910)
- 1969 (16 tháng 2, 1969 – 6 tháng 2, 1970)
- 2029 (13 tháng 2, 2029 – 2 tháng 2, 2030)
- 2089 (10 tháng 2, 2089 – 30 tháng 1, 2090)
- 2149