Karachi
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiêu bản:Thành phố Pakistan Karachi (Urdu: كراچى, Sindhi: ڪراچي) là thủ phủ của tỉnh Sindh và là thành phố đông dân nhất của Pakistan, thỉnh thoảng còn được biết đến là City of Quaid (شہرِ قائد), theo tên của Muhammad Ali Jinnah - người thành lập quốc gia Pakistan. Thành phố tọa lạc bên bờ của Biển A Rập ở đông nam Pakistan, tây bắc của Đồng bằng châu thổ sông Indus. Karachi là trung tâm tài chính, thương mại và cảng lớn nhất của Pakistan. Khu vực thành phố hiện nay trước kia là một làng chài và được phát triển thành thành phố cảng bởi chính quyền Raj của Anh vào thế kỷ 19. Sau khi Pakistan được thành lập năm 1947, thành phố đã được chọn làm thủ đô và đã có một làn sóng người Ấn Độ di cư vào làm tăng dân số thành phố và làm thay đổi cơ cấu dân cư và nền kinh tế. Thành phố đã phải đối mặt với các thách thức về kinh tế và hạ tầng nhưng đã phát triển công nghiệp và kinh doanh và quy mô dân số tăng lên không ngừng ngay cả khi thủ đô đã được dời về Islamabad năm 1960. Karachi là một thành phố đa dạng về chủng tộc và tôn giáo của Pakistan. Trong những năm 1980 và đầu những năm 1990, Karachi chứng kiến một làn sóng dân tị nạn từ Afghanistan bị Liên Xô chiếm đóng. Điều này đã dẫn đến sự bạo động giữa cộng đồng dân Punjabi và Sindhi và dân Mohajirs (đến từ Ấn Độ). Tình trạng thiết quân luật và sự can thiệp của quân đội Pakistan đã khiến thành phố là nỗi ám ảnh của thành phố tuy nhiên với sự bùng nổ kinh tế đầu thế kỷ 21 của đất nước đã khiến cho thành phố phát triển và thịnh vượng. Năm 2006, dân số Karachi là 11,5 triệu người, Karachi là thành phố lớn thứ 2 thế giới.
Mục lục |
[sửa] Kinh tế
Karachi đóng góp 64% thu nhập quốc dân của Pakistan. Thành phố này là thủ đô kinh tế, tài chính, thương mại của Pakistan. Thành phố có sở giao dịch chứng khoán. Cảng của Karachi là một trong hai cảng chính của đất nước. Sân bay Quốc tế Jinnah là sân bay lớn nhất Pakistan.
-->
[sửa] Khí hậu
Karachi temperatures | Jan | Feb | Mar | Apr | May | Jun | Jul | Aug | Sep | Oct | Nov | Dec |
Avg. high (in °C) | 25 | 26 | 29 | 32 | 34 | 34 | 33 | 31 | 31 | 33 | 31 | 27 |
Avg. low (in °C) | 13 | 14 | 19 | 23 | 26 | 28 | 27 | 26 | 25 | 22 | 18 | 14 |
[sửa] Dân số
Năm | Dân số đô thị |
---|---|
|
|
1856 | 56,875 |
1872 | 56,753 |
1881 | 73,560 |
1891 | 105,199 |
1901 | 136,297 |
1911 | 186,771 |
1921 | 244,162 |
1931 | 300,799 |
1941 | 435,887 |
1951 | 1,068,459 |
1961 | 1,912,598 |
1972 | 3,426,310 |
1981 | 5,208,132 |
1998 | 9,269,265 |
2006[1] | 11,969,284 |
[sửa] Shopping