Ngôn ngữ máy
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ngôn ngữ máy (còn được gọi máy ngữ hay mã máy; tiếng Anh là machine language hay machine code) là một loại ngôn ngữ lập trình trong đó, mọi chỉ thị đều được biểu diễn bằng các con số nhị phân 0 và 1. Đây là ngôn ngữ lập trình thế hệ đầu tiên. Tuy khó đọc và khó sử dụng, nhưng ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất mà bộ vi xử lí có thể nhận biết và thực hiện một cách trực tiếp (tức không cần dịch sang bất kì ngôn ngữ nào khác). Lợi điểm chính của các chương trình viết bằng ngôn ngữ máy là có thể được thực thi một cách nhanh chóng (nhờ vi xử lí có thể xử lí các chỉ thị viết bằng ngôn ngữ máy một cách trực tiếp), dù vậy, nó lại không độc lập nền (platform-independent) – tức khi đem qua một máy có loại vi xử lí khác, chương trình có thể không thực thi được, do vi xử lí khác loại có thể có các tập lệnh khác.
[sửa] Xem thêm
- Ngôn ngữ máy tính
- Ngôn ngữ lập trình
- Máy Turing