Nhị thập tứ sử
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bộ Nhị thập tứ sử (tiếng Trung Quốc: 二十四史; bính âm: Èrshísì Shǐ; Wade-Giles: Erhshihszu Shih) là tuyển tập các cuốn sách sử Trung Quốc bao quát giai đoạn lịch sử từ năm 3000 TCN tới thời nhà Minh vào thế kỷ 17. Toàn bộ có 3213 tập và khoảng 40 triệu chữ. Nó thường được coi là một nguồn dữ liệu chính xác về truyền thống lịch sử và văn hoá Trung Quốc, và đã được sử dụng trong nghiên cứu về văn học, nghệ thuật, âm nhạc, khoa học, quân sự, địa lý, dân tộc và nhiều chủ đề khác.
Mục lục |
[sửa] Các cuốn sách trong bộ Nhị thập tứ sử
- Tiền tứ sử 前四史
- 《史記》Sử Ký, do Tư Mã Thiên 司馬遷 biên soạn năm 91 TCN
- 《漢書》Hán Thư, do Ban Cố 班固 biên soạn năm 82
- 《三國志》Tam Quốc Chí, do Trần Thọ 陳壽 biên soạn năm 289
- 《後漢書》Hậu Hán Thư, do Phạm Việp 范曄 biên soạn năm 445
- 《宋書》Tống Thư -- Các triều Nam Tống, do Trầm Ước 沈約 biên soạn năm 488
- 《齊書》Tề Thư -- Nam Triều, do Tiêu Tử Hiển 蕭子顯 biên soạn năm 537
- 《魏書》Nguỵ Thư -- Bắc Triều, do Nguỵ Thu 魏收 biên soạn năm 554
- Đường Sơ Bát Sử 唐初八史
- 《梁書》Lương Thư -- Nam Triều, do Diêu Tư Liêm 姚思廉 biên soạn năm 636
- 《陳書》Trần Thư -- Nam Triều, do Diêu Tư Liêm 姚思廉 biên soạn năm 636
- 《北齊書》Bắc Tề Thư -- Bắc Triều, do Lý Bá Dược 李百藥 biên soạn năm 636
- 《北周書》Bắc Chu Thư -- Bắc Triều, do Lệnh Hồ Đức ??? 令狐德棻 biên soạn năm 636
- 《隋書》Tuỳ Thư, do Nguỵ Trưng 魏徵 biên soạn năm 636
- 《晉書》Tấn Thư, do Phòng Huyền Linh 房玄齡 biên soạn năm 648
- 《南史》Nam Sử, do Lý Duyên Thọ 李延壽 biên soạn năm 659
- 《北史》Bắc Sử, do Lý Duyên Thọ 李延壽 biên soạn năm 659
- 《唐書》Đường Thư, do Lưu Hu 劉昫 biên soạn năm 945
- 《五代史》Ngũ Đại Sử, do Tiết Cư Chính 薛居正 biên soạn năm 974
- 《新五代史》Tân Ngũ Đại Sử, do Âu Dương Tu 歐陽修 biên soạn năm 1053
- 《新唐書》Tân Đường Thư, do Âu Dương Tu 歐陽修 biên soạn năm 1060
- Nguyên Mạt Tam Sử 元末三史
- 《遼史》Liêu Sử, do Thoát Thoát (Toktoghan) 脫脫 biên soạn năm 1345
- 《金史》Kim Sử, do Thoát Thoát 脫脫 biên soạn năm 1345
- 《宋史》Tống Sử, do Thoát Thoát 脫脫 biên soạn năm 1345
- 《元史》Nguyên Sử, do Tống Liêm 宋濂 biên soạn năm 1370
- 《明史》Minh Sử, do Trương Đình Ngọc 張廷玉 biên soạn năm 1739
[sửa] Các công trình có tính kế tục
- 《史記》Sử Ký, được Tư Mã Đàm 司馬談 (cha) truyền cho Tư Mã Thiên 司馬遷 (con)
- 《漢書》Hán Thư, được Ban Bưu 班彪 (cha), Ban Cố 班固 (con) truyền tới Ban Chiêu 班昭 (em)
- 《梁書》、《陳書》Lương Thư và Trần Thư, truyền từ Diêu Sát 姚察 (cha) tới Diêu Tứ Liêm 姚思廉 (con)
- 《北齊書》Bắc Tề Thư, truyền từ Lý Đức Lâm 李德林 (cha) tới Lý Bá Dược 李百藥 (con)
- 《南史》、《北史》Nam Sử và Bắc Sử, truyền từ Lý Đại Sư 李大師 (cha) tới Lý Duyên Thọ 李延壽 (con)
[sửa] Xem thêm
- Tư Trì Thông Giám
- Lịch sử Trung Quốc
- Các văn bản kinh điển Trung Quốc
[sửa] Liên kết ngoài
- Chapter on the Western Regions Second Edition from Book of Later Han Volume 88, Reported by Ban Yong, Translated by John E. Hill.
Tiêu bản:ChineseText