Sperrylit
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sperrylit là khoáng chất asenua platin có công thức: PtAs2 và là khoáng chất có màu trắng đục giống thiếc kim loại, nó kết tinh trong hệ tinh thể cùng kích thước, cấu trúc như nhóm pyrit. Nó tạo thành các tinh thể lập phương, bát giác hay tương tự như pyrit. Nó có độ cứng Mohs khoảng 6 - 7 và có tỷ trọng riêng rất cao, khoảng 10,6.
Khoáng chất này đã được Francis Louis Sperry, một nhà hóa học người Mỹ phát hiện năm 1889 ở Sudbury.
Nguồn phổ biến nhất của sperrylit là trăng các quặng niken trong thung lũng Sudbury ở Ontario, Canada. Nó cũng xuất hiện trong các lớp đá lửa ở khu vực Bushveld thuộc Nam Phi và mỏ đồng-niken Oktyabrskoye ở khu vực miền đông Siberi, Liên bang Nga.