Tỉnh của Indonesia
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tỉnh của Indonesia theo (tiếng Indonesia là provinsi hay propinsi) là cấp hành chính địa phương cao nhất thuộc quốc gia ở Indonesia. Mỗi tỉnh có chính quyền địa phương (Pemerintah Daerah Provinsi), do tỉnh trưởng (gubernur) đứng đầu; và hội đồng (Dewan Perwakilan Rakyat Daerah). Tỉnh trưởng và thành viên hội đồng được bầu cử với nhiệm kỳ 5 năm.
Hiện nay, Indonesia được chia ra 33 tỉnh. 7 tỉnh được lập kể từ năm 2000. Tỉnh cuối cùng được lập là Tây Sulawesi vào tháng 9/2004.
[sửa] Bản đồ và danh sách các tỉnh
Danh sách các tỉnh Indonesia xếp theo vùng đảo (vùng đảo không phải là đơn vị hành chính). Tên theo tiếng Indonesia được in nghiêng.
Vùng | Tỉnh | Tỉnh lỵ |
---|---|---|
Sumatra (Sumatera) | Nanggroe Aceh Darussalam | Banda Aceh |
Bắc Sumatra (Sumatera Utara) | Medan | |
Tây Sumatra (Sumatera Barat) | Padang | |
Riau | Pekanbaru | |
Riau Islands (Kepulauan Riau) | Tanjung Pinang | |
Jambi | Jambi | |
Bengkulu | Bengkulu | |
Nam Sumatra (Sumatera Selatan) | Palembang | |
Bangka-Belitung | Pangkal Pinang | |
Lampung | Bandar Lampung | |
Java (Jawa) | Vùng đặc khu thủ đô Jakarta* (Daerah Khusus Ibukota Jakarta) | Jakarta |
Banten | Serang | |
Tây Java (Jawa Barat) | Bandung | |
Trung Java (Jawa Tengah) | Semarang | |
Đặc khu Yogyakarta* (Daerah Istimewa Yogyakarta) | Yogyakarta | |
Đông Java (Jawa Timur) | Surabaya | |
Nusa Tenggara | Bali | Denpasar |
Tây Nusa Tenggara (Nusa Tenggara Barat) | Mataram | |
Đông Nusa Tenggara (Nusa Tenggara Timur) | Kupang | |
Kalimantan (Indonesian part of Borneo) | West Kalimantan (Kalimantan Barat) | Pontianak |
Trung Kalimantan (Kalimantan Tengah) | Palangkaraya | |
Nam Kalimantan (Kalimantan Selatan) | Banjarmasin | |
Đông Kalimantan (Kalimantan Timur) | Samarinda | |
Sulawesi (Celebes) | North Sulawesi (Sulawesi Utara) | Manado |
Gorontalo | Gorontalo | |
Trung Sulawesi (Sulawesi Tengah) | Palu | |
Đông Nam Sulawesi (Sulawesi Tenggara) | Kendari | |
Nam Sulawesi (Sulawesi Selatan) | Makassar (formerly: Ujung Pandang) | |
Tây Sulawesi (Sulawesi Barat) | Mamuju | |
Các đảo Maluku (Moluccas) | Maluku | Ambon |
Bắc Maluku (Maluku Utara) | Ternate | |
Tây New Guinea (Irian Barat) | Papua* (formerly: Irian Jaya) | Jayapura |
Tây Irian Jaya (Irian Jaya Barat) | Manokwari |
4 trong 33 tỉnh có vị thế đặc biệt (*) : Nanggroe Aceh Darussalam, Đặc khu Yogyakarta, Papua, and Vùng đặc khu thủ đô Jakarta.
Các tỉnh được chia ra nhiếp chính khu (kabupaten) và thành phố (kota).
[sửa] Xem thêm
- Phân chia hành chính Indonesia
- Chính quyền ở Indonesia
Tiêu bản:Life in Indonesia