Thánh Đức Thái tử
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thánh Đức Thái tử (zh. shèngdé tàizǐ 聖徳太子, ja. shōtoku taishi, ko. sŏngdŏk t'aecha), 574-622, là con trai thứ hai của Thiên hoàng Dụng Minh (用明, ja. yōmei). Học đạo với một vị tăng Cao Li đến Nhật Bản để truyền bá Phật pháp, là người có trách nhiệm rất lớn trong việc truyền bá kiến thức Phật học đầu tiên ở Nhật Bản. Ông viết các luận giải về kinh Thắng Man (勝鬘經, sa. śrīmālā-sūtra), Pháp Hoa, kinh Duy-ma (zh. 維摩經, sa. vimalakīrti-nirdeśa-sūtra). Sau đó ông gởi nhiều đoàn sứ giả sang Trung Hoa để thu thập kinh điển Phật giáo; rồi sau đó kiến lập 7 ngôi chùa Phật giáo:
- Tứ Thiên Vương tự (zh. 四天王寺, ja. shitennō-ji),
- Pháp Long tự (zh. 法隆寺, ja. hōryū-gakumon),
- Trung Cung tự (zh. 中宮寺, ja. chūgū-ji),
- Quảng Long tự (廣隆寺, ja. hachioka-dera),
- Quất tự (zh. 橘寺, ja. tachibana-dera),
- Trì Cừu tự (zh. 池尻寺, ja. ikejiri-dera)
- Quế Mộc tự (zh. 桂木寺, ja. katsuragi-dera).
[sửa] Tham khảo
- Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
- Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt |
---|
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Hàn Quốc | pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán |