Triceratops
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
TriceratopsTình trạng bảo tồn: Hóa thạch
|
|||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Xương Triceratops tại
Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Hoa Kỳ, Washington, D.C. |
|||||||||||||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||
Xem phần "Các loài".
|
Triceratops (phát âm như "trai-xe-ra-tắp") hay khủng long ba sừng là một chi khủng long ăn cỏ thuộc họ Ceratopsidae, sống vào hậu kỷ Phấn Trắng (từ 70–65 mya) ở Bắc Mỹ ngày nay. Nó sống cùng lúc và miền với Tyrannosaurus, Ankylosaurus, và Torosaurus, một khủng long nổi tiếng cũng thuộc họ Ceratopsidae.
Tên Triceratops có nghĩa "mặt ba sừng", bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ τρι- (tri-) có nghĩa "ba", κέρας (ceras) có nghĩa "sừng", và ωψ (-ops) có nghĩa "mặt".[1]
Tuy chưa bao giờ kiếm được bộ xương đầy đủ của Triceratops, nhưng nó được ước lượng dài 9 mét, cao 3 m, và nặng vào khoảng 5.400 kilôgam.
[sửa] Các loài
Các loài Triceratops:
- T. horridus Marsh, 1889 (loài chuẩn)
- T. prorsus Marsh, 1890
Nomina dubia:
- T. albertensis Sternberg, 1949
- T. alticornis Marsh, 1887 (mới đầu tưởng là "con bò rừng", Bison)
- T. eurycephalus Schlaikjer, 1935
- T. galeus Marsh, 1889
- T. ingens Lull, 1915
- T. maximus Brown, 1933
- T. sulcatus Marsh, 1890
Các loài bị xếp lầm:
- T. brevicornis Hatcher, 1905 (=T. prorsus)
- T. calicornus Marsh, 1898 (=T. horridus)
- T. elatus Marsh, 1891 (=T. horridus)
- T. flabellatus Marsh, 1889 (=T. horridus)
- T. hatcheri Lull, 1907 (=Diceratops hatcheri)
- T. mortuarius Cope, 1874 (cũng nomen dubium; mới đầu Polyonax; =Polyonax mortuarius)
- T. obtusus Marsh, 1898 (=T. horridus)
- T. serratus Marsh, 1890 (=T. horridus)
- T. sylvestris Cope, 1872 (nomen dubium; mới đầu Agathaumas; =Agathaumas sylvestris)
[sửa] Chú thich
- ▲ Liddell & Scott (1980). Greek-English Lexicon, Abridged Edition, Oxford: Oxford University Press. ISBN 0-19-910207-4.