Đạn
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đạn là một loại loại vũ khí được bắn từ súng, pháo, hoặc pháo cối để tiêu diệt sinh lực, con người, động vật, làm hư hỏng các công trình, vô hiệu hóa các vũ khí, trang thiết bị, phương tiện của đối phương. Khái niệm về đạn đề cập đến hai loại chính: đạn súng và đạn pháo binh.
Đạn súng (cũng còn gọi là đạn nhọn) là loại đạn có cỡ nhỏ, thường dưới 30 mm, bên trong không có thuốc nổ, bắn từ súng trường, tiêu diệt mục tiêu bằng chính động năng và sự xuyên của nó.
Đạn pháo binh là loại đạn có cỡ lớn (đường kính từ 30mm đến trên 400 mm), bên trong có chứa vật nhồi thông thường là thuốc nổ. Khi đến mục tiêu, một cơ cấu đặc biệt (gọi là ngòi đạn) hoạt động gây nổ cho đạn. Với các loại đạn pháo có chứa thuốc nổ, uy lực từ vụ nổ và sản phẩm vụ nổ như sóng xung kích, mảnh văng, đất đá là nguồn chủ yếu tiêu diệt mục tiêu. Đạn pháo có hai loại chính đạn pháo và đạn cối
Mục lục |
[sửa] Lịch sử
[sửa] Xa xưa
Từ thời xa xưa người ta đã biết dùng các thiết bị để phóng các viên đá vào trong thành của đối phương để phá hủy việc phòng ngự và mở của thành cho lực lượng của mình vào đánh chiếm thành. Đến thời thời kỳ trung cổ và cận đại đã có những bước phát triển trong việc phát triển các loại đạn có thuốc nổ bên trong, được bắn từ pháo thần công.
[sửa] Gần đây
[sửa] Phân loại
[sửa] Theo cỡ đạn và phương pháp bắn
[sửa] Theo công dụng
a, Đạn công dụng chung
- Đạn nổ phá
- Đạn sát thương
- Đạn nổ phá sát thương
- Đạn xuyên
- Đạn xuyên lõm
b, Đạn công dụng đặc biệt
- Đạn chiếu sáng
- Đạn cháy
- Đạn chỉ thị mục tiêu
- Đạn hóa học
- Đạn hơi cay
- Đạn khói
- Đạn truyền đơn
[sửa] Theo chất nổ nhồi trong bom
- Đạn nổ mạnh
- Đạn hóa học
- Đạn cháy
- Đạn nhồi chất trơ (inert)