Asiana Airlines
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hình:Asiana Airlines new logo1.png | ||
Asiana Airlines | ||
---|---|---|
IATA OZ |
ICAO AAR |
Tên hiệu ASIANA |
Năm thành lập | 1988 | |
Trạm trung chuyển chính | Sân bay Quốc tế Incheon Sân bay quốc tế Gimpo |
|
Điểm đến quan trọng | Sân bay quốc tế Gimhae Sân bay quốc tế Jeju |
|
Chương trình hành khách thường xuyên | Asiana Club | |
Phòng khách dành cho thành viên | Asiana Lounge | |
Liên minh | Star Alliance | |
Số máy bay | 63 | |
Số điểm đến | 77 bao gồm cargo | |
Công ty mẹ | Kumho Asiana Group | |
Tổng hành dinh | Seoul, South Korea | |
Nhân vật then chốt | {{{key people}}} | |
Trang web: http://www.flyasiana.com |
Tiêu bản:Korean name image hanja
Asiana Airlines (Tiêu bản:Kosdaq) là một trong hai hãng hàng không lớn của Hàn Quốc. Hãng này nhỏ hơn và trẻ hơn hãng Korean Air. Hãng này có trụ sở và trung tâm tại Sân bay Quốc tế Incheon và trung tâm nội địa tại Sân bay quốc tế Gimpo.
[sửa] Lịch sử
Hãng được thành lập ngày 17/2/1988 và bắt đầu hoạt động tháng 12/1988 với các chuyến bay đi Busan. Hãng này được thành lập bởi KumhoAsiana Group (trước đây là Kumho Group) như một phần của chính sách của chính phủ tạo hãng hàng không quốc gia thứ hai. Chính phủ Hàn Quốc đã chấp thuận cho sở hữu nước ngoài trong hãng này từ 20% lên 50%. Hiện nay, hãng này có 30,53 sở hữu của các nhà đầu tư tư nhân, Kumho Industrial (29.51%), Kumho Petrochemical (15.05%), các nhà đầu tư nước ngoài (11.9%), Korea Development Bank (7.18%), khác (5.83%) và sử dụng 6.411 nhân công (tháng Giêng năm 2005).
[sửa] Các hãng ký hợp đồng chia chỗ (Code Sharing)
The airline has code-share agreements with the following airlines (as of May 2006):
|
|
[sửa] Đội máy bay
Đội bay của Asiana Airlines bao gồm các máy bay sau (từ tháng 8 năm 2006) [1] :
- 4 Airbus A320-200
- 2 Airbus A321-100
- 10 Airbus A321-200
- 4 Airbus A330-300 (plus 2 on order)
- 8 Boeing 737-400
- 3 Boeing 737-500 (for domestic purpose only)
- 2 Boeing 747-400
- 6 Boeing 747-400 Combi
- 6 Boeing 747-400F
- 7 Boeing 767-300
- 1 Boeing 767-300ERF
- 7 Boeing 777-200ER (plus 3 on order)
Tuổi trung bình của đội bay Asiana Airlines là 7 năm vào thời điểm tháng 4/2006.
Danh sách máy bay | hãng sản xuất máy bay | động cơ máy bay | hãng sản xuất động cơ máy bay Sân bay | Hãng hàng không | Không lực | Vũ khí trên máy bay | Tên lửa | Cột mốc thời gian của hàng không |