Bộ Cá chìa vôi
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Bộ Cá chìa vôi |
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Aulostomus maculatus
|
|||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||
|
|||||||||
|
|||||||||
Aulostomidae Centriscidae Fistulariidae Solenostomidae Syngnathidae |
Bộ Cá chìa vôi (danh pháp khoa học: Syngnathiformes) là một bộ cá vây tia bao gồm các loài cá chìa vôi và cá ngựa.[1]. Một số tài liệu về động vật học của Việt Nam còn gọi bộ này là Bộ Cá ngựa, theo tên gọi chung của các loài thuộc chi Hippocampus, tuy nhiên Wikipedia chọn tên gọi Bộ Cá chìa vôi, lấy theo tên gọi chung của chi Syngnathus.
Các loài cá này có thân dài và hẹp được bao quanh bởi hàng loạt các vòng từ chất xương và có miệng nhỏ hình ống. Một số nhóm sinh sống trong rong biển và bơi với thân đứng thẳng, một kiểu ngụy trang với mục đích nhằm hòa lẫn với thân của rong, rêu, tảo.
Tên gọi "Syngnathiformes" có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp syn nghĩa là "cùng, với", gnathos nghĩa là "miệng" và tiếng Latinh forma nghĩa là "hình dạng".
[sửa] Phân loại
Trong Nelson[2] và ITIS[3] nhóm các loài cá này được đặt trong phân bộ Syngnathoidei của bộ Gasterosteiformes cùng với cá gai và các họ hàng của chúng. Trong FishBase[4] các nhóm này được coi là các bộ có quan hệ chị em.
FishBase liệt kê 5 họ:
- Aulostomidae (cá cocnê và cá tù và)
- Centriscidae (cá dao cạo, cá snipe)[5]
- Fistulariidae (cá cocnê)
- Solenostomidae (cá chìa vôi giả, cá chìa vôi ma và cá miệng ống)
- Syngnathidae (cá chìa vôi và cá ngựa)
[sửa] Lưu ý
Tên gọi cá chìa vôi trong tiếng Việt còn được dùng để chỉ một loài cá sông với danh pháp khoa học Crenidens sarissophorus? (danh pháp không còn hiệu lực) [6] thuộc họ Ephippidae, bộ Perciformes với danh pháp có hiệu lực là Proteracanthus sarissophorus hay Crinidens sarissophorus? [7] thuộc họ Sparidae?[8], bộ Perciformes, không có quan hệ họ hàng gì. Hình ảnh loài này có tại bài Câu cá chìa vôi-vừa sợ vừa lỗ nặng.
[sửa] Tham khảo
- ▲ "Syngnathiformes". FishBase. Ed. Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng Hai năm 2006. N.p.: FishBase, 2006.
- ▲ Joseph S. Nelson. Fishes of the World. John Wiley & Sons. ISBN 0-471-54713-1.
- ▲ Actinopterygii (TSN 166361). ITIS. Truy cập ngày 3 tháng Tư năm 2006.
- ▲ "Gasterosteiformes". FishBase. Ed. Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng Hai năm 2006. N.p.: FishBase, 2006.
- ▲ Trong ITIS, cá snipe được tách ra thành họ riêng của chính nó là họ Macroramphosidae.
- ▲ Theo Fishbase thì chỉ có loài Crenidens sarissophorus Cantor, 1849, nhưng lại là một loài cá biển, trong khi chi Crenidens thuộc họ Sparidae cùng bộ thì chỉ có một loài là C. crenidens (Forsskål, 1775) cũng là cá biển. Không thấy họ liệt kê chi Crinidens trong họ này.
- ▲ Tên gọi theo danh mục thủy, hải sản của Bộ Thủy sản Việt Nam
- ▲ Họ này là theo vncreatures.net)