Bộ Thạch nam
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
- Đỗ quyên có nhiều nghĩa, xem bài Đỗ quyên (định hướng).
Bộ Thạch nam | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa đỗ quyên |
||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||
|
||||||||
Các họ | ||||||||
Xem văn bản |
Bộ Thạch nam hay bộ Đỗ quyên (Ericales) là một bộ thực vật hai lá mầm lớn và đa dạng. Trong một số sách giáo khoa về thực vật học gọi là họ đỗ quyên là lấy theo tên của chi đỗ quyên (Rhododendron) thuộc họ Ericaceae, nhưng tại Wikipedia lấy theo tên chi thạch nam (Erica) cũng thuộc họ Ericaceae. Bộ này chứa nhiều loại cây từ cây thân gỗ, cây bụi, dây leo và cây thân thảo. Cùng với các loài thực vật tự dưỡng thì bộ Ericales còn có cả các loài thực vật thiếu diệp lục sống cộng sinh cùng nấm (ví dụ Sarcodes sanguinea) và thực vật ăn thịt (ví dụ chi Sarracenia).
Nhiều loài có 5 cánh hoa, thường mọc cùng nhau.
Nấm rễ là một tính chất đặc biệt, thường gắn liền với bộ Ericales. Thực vậy, sự cộng sinh với nấm ở rễ là rất phổ biến trong các đại diện của bộ này, và thậm chí người ta còn tìm thấy có 3 loại nấm chỉ có thể thấy ở bộ Ericales (gọi là ericoid, arbutoid và monotropoid mycorrhiza). Ngoài ra, vài họ trong bộ này còn đáng chú ý vì khả năng tích lũy nhôm rất cao của chúng (Jansen và những người khác, 2004).
Ericales là một bộ phổ biến rộng khắp. Các khu vực phân bổ của các họ dao động rất lớn - trong khi một số họ chỉ sinh trưởng ở vùng nhiệt đới thì một số họ khác lại tồn tại chủ yếu ở vùng cận bắc cực hay khu vực ôn đới. Toàn bộ bộ này chứa trên 8.000 loài, trong đó riêng họ Thạch nam (Ericaceae) chiếm từ 2.000-4.000 loài (theo các nguồn ước tính khác nhau).
[sửa] Kinh tế
Có lẽ loài cây quan trọng nhất trong bộ này là cây chè (Camellia sinensis) từ họ Chè (Theaceae). Bộ này cũng chứa một số loại cây cho quả ăn được, chẳng hạn cây kivi (Actinidia deliciosa), hồng (chi Diospyros) và một số loài cây ăn quả nhiệt đới khác. Nhiều loài trong bộ này cũng được trồng làm cây cảnh vì có hoa sặc sỡ.
[sửa] Phân loại
Các họ sau là điển hình trong các phân loại mới nhất:
- Họ Actinidiaceae (họ kivi, đằng lê)
- Họ Balsaminaceae (họ bóng nước)
- Họ Clethraceae
- Họ Cyrillaceae
- Họ Diapensiaceae
- Họ Ebenaceae (họ hồng)
- Họ Ericaceae (họ thạch nam, đỗ quyên)
- Họ Fouquieriaceae
- Họ Lecythidaceae
- Họ Maesaceae
- Họ Marcgraviaceae
- Họ Mitrastemonaceae
- Họ Myrsinaceae (họ đơn nem)
- Họ Pellicieraceae ? (thường gộp trong họ Tetrameristaceae)
- Họ Pentaphylacaceae
- Họ Polemoniaceae (họ lá thang, thiên nam tú cầu hay hoa móng rồng)
- Họ Primulaceae (họ anh thảo)
- Họ Roridulaceae
- Họ Sapotaceae (họ hồng xiêm)
- Họ Sarraceniaceae (họ nắp ấm)
- Họ Sladeniaceae
- Họ Styracaceae (họ bồ đề)
- Họ Symplocaceae (họ dung)
- Họ Ternstroemiaceae? (thường được gộp trong họ Chè (Theaceae))
- Họ Tetrameristaceae
- Họ Theaceae (họ chè)
- Họ Theophrastaceae
Các họ này tạo thành một nhóm cơ sở của nhóm Cúc (asterid). Trong hệ thống Cronquist cũ thì bộ Ericales là một nhóm nhỏ hơn, được đưa vào trong phân lớp Dileniidae. Nó bao gồm các họ sau:
- Họ Ericaceae
- Họ Cyrillaceae
- Họ Clethraceae
- Họ Grubbiaceae
- Họ Empetraceae
- Họ Epacridaceae
- Họ Pyrolaceae
- Họ Monotropaceae
[sửa] Tham khảo
- B. C. J. du Mortier (1829). Analyse des Familles de Plantes : avec l'indication des principaux genres qui s'y rattachent, 28. Imprimerie de J. Casterman, Tournay.
- S. Jansen, T. Watanabe, P. Caris, K. Geuten, F. Lens, N. Pyck, E. Smets (2004). The Distribution and Phylogeny of Aluminium Accumulating Plants in the Ericales. Plant Biology (Stuttgart) 6, 498-505. Thieme, Stuttgart. (Có bản trực tuyến: DOI | Tóm tắt)
- W. S. Judd, C. S. Campbell, E. A. Kellogg, P. F. Stevens, M. J. Donoghue (2002). Plant Systematics: A Phylogenetic Approach, xuất bản lần thứ hai các trang 425-436 (Ericales). Sinauer Associates, Sunderland, Massachusetts. ISBN 0878934030.
- E. Smets, N. Pyck (Feb 2003). Ericales (Rhododendron). Trong: Nature Encyclopedia of Life Sciences. Nature Publishing Group, London. (Có sẵn trực tuyến: ELS Site)