Daewoo Bus
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Loại hình: | Cổ phần |
---|---|
Khẩu hiệu: | |
Thành lập: | 2002 |
Trụ sở: | Phủ San |
Ngành nghề: | Sản xuất ô tô (Xe buýt) |
Sản phẩm: | Ô tô (Xe buýt) |
Công ty mẹ: | GM Daewoo |
Trang chủ: | http://www.daewoobus.co.kr http://www.daewoobus.jp |
Công ty Daewoo Bus (tiếng Hàn: 대우버스, tiếng Anh: Daewoo Bus) là một công ty sản xuất Xe buýt ô tô của Hàn Quốc. Công ty đặt trụ sở ở Phủ San.
Năm 2002, Daewoo Bus bị phá sản do cuộc khủng hoảng tài chính châu Á. Một năm sau, công ty GM Daewoo đã mua lại Daewoo Bus để thành lập Tập đoàn Xe tải Ô tô Daewoo.
Mục lục |
[sửa] Qurent Xe buýt
- BX212H/S
- BH120F
- BH119
- BH117H
- BH116
- BH115E
- BF116
- BH090
- BS120CN (CNG Ô tô)
- BV120MA
- BC211M
- BS116
- BS090
[sửa] Xe buýt lịch sử
[sửa] Công ty Ô tô Shinjin (1955~1971)
- Shinjin Micro Bus (1962)
- Shinjin Light Bus (1965)
- Pioneer (1965)
- FB100LK (1966)
- B-FB-50 (1966)
- DB102L (1968)
- DHB400C (1970)
- DAB (1970)
- RC420TP (1971)
[sửa] Công ty Ô tô GM Korea (1972~1976)
- DB105LC (1972)
- BD50DL (1973)
- BLD24 (1973)
- BD098 (1976)
- BD101 (1976)
- BU100/110 (1976)
[sửa] Công ty Ô tô Saehan (1976~1983)
- BU120 (1976)
- BL064 (1977)
- BF101 (1977)
- BR101 (1980)
- BH120 (1981)
- BV113 (1982)
- BF105 (1982)
[sửa] Công ty Ô tô Daewoo (Nextô 1, 1983~1994)
- BV101 (1983)
- BH115H (1984)
- BH120H (1985)
- BS105 (1986)
- BU113 (1986)
- BF120 (1987)
- BS106 (1991)
- BH120F (1994)
- BH113 (1994)
[sửa] Công ty Daewoo Heavy Industry (1994~1999)
- BH117H (1995)
- BM090 (1996)
- BH116 (1997)
- BH115E (1998)
[sửa] Công ty Ô tô Daewoo (Nextô 2, 1999~2002)
- BF106 (2001)
- BH090 (2001)
- BS090 (2002)
- BV120MA (2002)
- BS120CN (2002)
[sửa] Công ty Daewoo Bus (2002~)
- BH119 (2003)
- BX212H/S (2004)
- BC211M (2005)