Họ Cá đao (cá xương)
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
- Bài này nói về một họ cá thuộc siêu lớp cá xương. Các nghĩa khác xem bài Cá đao (định hướng)
?
Cá đao |
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cá đao Dorab ( Chirocentrus dorab)
|
|||||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||||
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Chirocentrus dorab Chirocentrus nudus |
Họ Cá đao (danh pháp khoa học: Chirocentridae) là một họ cá biển, bao gồm hai loài cá vây tia có quan hệ họ hàng với các loài cá trích.
Cả hai loài này đều có thân dài, với các hàm có các răng sắc và nhọn phù hợp với nhu cầu ăn uống ngấu nghiến của chúng, chủ yếu là các loài cá khác. Cả hai loài này đều có thể dài tới 1 m. Chúng có phần hông màu ánh bạc và phần lưng màu xanh.
Chúng là các loài cá có giá trị thương phẩm và được đưa ra thị trường dưới dạng cá tươi hay cá ướp đá.
Cá đao Dorab (Chirocentrus dorab), thường được gọi là cá đao, được tìm thấy ở các vùng nước ấm ven bờ, từ khu vực Hồng Hải tới Nhật Bản và Australia.
Cá đao vây trắng (Chirocentrus nudus) cũng được tìm thấy trong phạm vi khu vực này, và rất khó để phân biệt nó với C. dorab (loài thứ nhất có đốm đen trên vây lưng). Loài này còn ăn cả các loài cua ngoài thức ăn thông thường là các loài cá nhỏ.
[sửa] Tham khảo
- "Chirocentridae". FishBase. Ed. Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng Hai năm 2005. N.p.: FishBase, 2005.