Họ Hươu xạ
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Họ Hươu xạ |
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phân loại khoa học | |||||||||||||
|
|||||||||||||
|
Bốn loài hươu xạ tạo thành một họ động vật gọi là họ Hươu xạ (danh pháp khoa học: Moschidae). Chúng là nguyên thủy hơn so với hươu, nai thực thụ (họ Cervidae) ở chỗ chúng không có gạc hay các tuyến ở mặt, chúng chỉ có một cặp vú, có túi mật, tuyến ở đuôi, một cặp răng tựa như răng nanh và có tuyến xạ có tầm quan trọng kinh tế đối với con người.
- Phân bộ Ruminantia
- Họ Tragulidae: cheo cheo
- Họ Moschidae
- Hươu xạ Himalaya, Moschus chrysogaster
- Hươu xạ Siberi, Moschus moschiferus
- Hươu xạ lùn, Moschus berezovskii
- Hươu xạ đen, Moschus fuscus
- Họ Cervidae: hươu, nai thực thụ
- Họ Giraffidae: hươu cao cổ và okapi
- Họ Antilocapridae: linh dương gạc nhiều nhánh
- Họ Bovidae: trâu, bò, cừu, dê và linh dương