Họ Na
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Na | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() Quả na (Annona squamosa) |
||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||
|
||||||||||
Các chi | ||||||||||
Xem văn bản |
Họ Na (Annonaceae) còn được gọi là họ Mãng cầu xiêm, là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi hay dây leo. Với khoảng 2.300 đến 2.500 loài trong 120 - 130 chi, đây là họ lớn nhất của bộ Mộc lan (Magnoliales). Chi điển hình của họ này là Annona (na, mãng cầu xiêm). Họ này sinh trưởng chủ yếu ở vùng nhiệt đới, và chỉ có một ít loài sinh sống ở vùng ôn đới. Khoảng 900 loài ở Trung và Nam Mỹ, 450 loài ở châu Phi, và các loài khác ở châu Á.
Các loài thuộc họ Annonaceae có lá đơn, mọc so le (mọc cách), có cuống lá và mép lá nhẵn. Lá mọc thành hai hàng dọc theo thân cây. Vết sẹo nơi đính lá thường nhìn thấy rõ các mạch dẫn. Cành thường ở dạng zíc zắc. Chúng không có các lá kèm. Hoa đối xứng xuyên tâm (hoa đều) và thường là lưỡng tính. Ở phần lớn các loài thì 3 đài hoa nối với nhau ở gốc hoa. Có 6 cánh hoa có màu nâu hay vàng, nhiều nhị hoa mọc thành hình xoắn ốc cũng như nhiều nhụy hoa, mỗi nhụy có bầu nhụy dạng một ngăn chứa nhiều noãn. Hoa đôi khi mọc trực tiếp trên các cành lớn hoặc trên thân cây. Quả là loại quả phức.
[sửa] Trồng và sử dụng
Quả lớn, có nhiều thịt của một số loài là ăn được, bao gồm các loài của chi Annona (na, na Nam Mỹ, mãng cầu xiêm) hay chi Asimina (đu đủ Mỹ - không nhầm với quả đu đủ thật với danh pháp khoa học Carica papaya) hoặc chi Rollinia.
Các chi khác với tên gọi thông thường:
- Artabotrys - dây công chúa hay dây móng rồng.
- Cananga - hoàng lan hay ngọc lan hoặc ylang ylang.
- Deeringothamnus - giả đu đủ Mỹ
- Guatteria - haya minga, haya blanca
- Oxandra - blacklancewood, haya
- Rollinia - na dại
- Stelechocarpus - kepel
Bên cạnh đó, một số loài còn chứa tinh dầu thơm và được sử dụng trong sản xuất nước hoa hay đồ gia vị. Các loài cây thân gỗ còn dùng làm củi.
Vỏ cây, lá và rễ của một số loài được sử dụng trong y học dân tộc. Bên cạnh đó, các nghiên cứu dược lý đã tìm thấy khả năng kháng nấm, kháng khuẩn và đặc biệt là khả năng sử dụng trong hóa học trị liệu của một số thành phần hóa học của lá và vỏ cây.
Một số loài được trồng làm cây cảnh, đặc biệt là Polyalthia longifolia pendula.
[sửa] Các chi
Afroguatteria | Alphonsea | Ambavia | Anaxagorea |
Annickia | Annona | Anomianthus | Anonidium |
Artabotrys | Asimina | Asteranthe | Balonga |
Bocagea | Bocageopsis | Boutiquea | Cananga |
Cardiopetalum | Cleistochlamys | Cleistopholis | Craibella |
Cremastosperma | Cyathocalyx | Cyathostemma | Cymbopetalum |
Dasoclema | Dasymaschalon | Deeringothamnus | Dendrokingstonia |
Dennettia | Desmopsis | Desmos | Diclinanona |
Dielsiothamnus | Disepalum | Duckeanthus | Duguetia |
Ellipeia | Ellipeiopsis | Enicosanthum | Ephedranthus |
Exellia | Fissistigma | Fitzalania | Friesodielsia |
Froesiodendron | Fusaea | Gilbertiella | Goniothalamus |
Greenwayodendron | Guamia | Guatteria | Guatteriella |
Guatteriopsis | Haplostichanthus | Heteropetalum | Hexalobus |
Hornschuchia | Isolona | Letestudoxa | Lettowianthus |
Malmea | Marsypopetalum | Meiocarpidium | Meiogyne |
Melodorum | Mezzettia | Mezzettiopsis | Miliusa |
Mischogyne | Mitrella | Mitrephora | Mkilua |
Monanthotaxis | Monocarpia | Monocyclanthus | Monodora |
Neostenanthera | Neo-uvaria | Onychopetalum | Ophrypetalum |
Oreomitra | Orophea | Oxandra | Pachypodanthium |
Papualthia | Petalolophus | Phaeanthus | Phoenicanthus |
Piptostigma | Platymitra | Polyalthia | Polyceratocarpus |
Popowia | Porcelia | Pseudartabotrys | Pseudephedranthus |
Pseudoxandra | Pseuduvaria | Pyramidanthe | Raimondia |
Reedrollinsia | Richella | Rollinia | Ruizodendron |
Sageraea | Sanrafaelia | Sapranthus | Schefferomitra |
Sphaerocoryne | Stelechocarpus | Stenanona | Tetrameranthus |
Toussaintia | Tridimeris | Trigynaea | Trivalvaria |
Unonopsis | Uvaria | Uvariastrum | Uvariodendron |
Uvariopsis | Woodiellantha | Xylopia |