Mét khối
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mét khối (ký hiệu m³) là đơn vị có gốc từ Hệ thống đơn vị quốc tế (SI) để chỉ thể tích. Nó là thể tích của một hình lập phương với các cạnh là một mét chiều dài.
[sửa] Quy chuyển
1 mét khối tương đương với:
- 1.000 lít
- ~35.3 foot khối (xấp xỉ); 1 foot khối = 0,028 316 846 592 m3 (chính xác)
- ~1.31 yard khối (xấp xỉ); 1 yard khối = 0,764 554 857 984 m3 (chính xác)
- ~6.29 thùng dầu (xấp xỉ); 1 barrel = 0,158 987 294 928 m3 (chính xác)
Một mét khối nước tinh khiết ở nhiệt độ mật độ tối đa (3,98 °C) và ở tiêu chuẩn áp suất khí quyển (101,325 kPa) có một khối lượng 1.000 kilôgam, hay một tấn. Ở 0 °C, điểm đóng băng của nước, nó hơi nhẹ hơn, 999,972 kg.
Thỉnh thoảng nó được viết tắt thành m3
, m^3
hay m**3
khi các số mũ hay các kiểu viết gộp vào không dùng được (ví dụ ở một số tài liệu đánh máy và bưu điện ở các nhóm tin Usenet).
[sửa] Bội số và ước số
- Một đềximét khối (dm3) là thể tích của một khối lập phương với chiều dài mỗi cạnh là 1 đềximét (0.1 mét).
- Một đềximét khối hiện nay tương đương với 1 lít. Xem 1 E-3 m³ để so sánh với các thể tích khác.
- Một centimét khối (cm3) tương đương với thể tích một khối với chiều dài cạnh là 1 centimét. Nó dựa trên khối lượng của các đơn vị của hệ CGS, và là một đơn vị Hệ đo lường quốc tế chính thống. Nó tương đương một mililít (mL).
- Cách viết tắt thông thường là cc và ccm không phải theo kiểu hệ đo lường quốc tế mà là cách viết thông tục ở một số hoàn cảnh. Nó là cách viết tắc cho "centimét khối". Ví dụ 'cc' thường được dùng để biểu thị thể tích động cơ của ô tô và xe máy "chiếc xe Mini Cooper có dung tích động cơ 1275 cc". Trong y tế, 'cc' cũng thường được dùng, ví dụ "mất 100 cc máu".
- Một millimét khối (mm3) là thể tích của một khối với các cạnh là 1 milimét
- Một kilômét khối (km3) là thể tích tương đương với một khối lập phương mỗi chiều dài 1 kilômét.