Muối clorua
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Muối clorua là muối của axít clohiđric (HCl), có công thức hóa học tổng quát là MClx với M là gốc kim loại.
Mục lục |
[sửa] Tính tan
Về tính tan, phần lớn muối vđều tan trừ AgCl, PbCl2 (tan trong nước nóng), CuCl.
[sửa] Tính chất hóa học
Về tính chất hóa học thì cũng như các loại muối khác, muối clorua tác dụng với kim loại, axít, bazơ và các loại muối khác.
[sửa] Nhận biết anion Clorua
Dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl. Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để nhận biết các anion halogenua khác (trừ anion florua).

[sửa] Ứng dụng
Muối clorua quan trọng nhất là clorua natri (NaCl), hay thường gọi là muối ăn. NaCl có nhiều nhất trong nước biển, là nguyên liệu để điều chế HCl và NaOH trong công nghiệp. Ngoài ra còn có BaCl2 làm thuốc trừ sâu, NH4Cl làm phân bón,...