Nicolas Cage
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nicolas Cage | |
![]() Nicolas Cage vai Memphis Raines trong phim Gone in 60 Seconds |
|
Tên khai sinh | Nicolas Kim Copolla |
Ngày sinh | 7 tháng 1, 1964 (43 tuổi) tại ![]() |
Chiều cao | 6' 0" (1,83 m) |
Tên khác | Nic Cage |
Vai diễn chú ý | Charlie và Donald Kaufman, Adaptation., Dr. Stanley Goodspeed, The Rock, |
Giải Oscar | Diễn viên đóng vai chính xuất sắc nhất Ben Sanderson, Leaving Las Vegas |
Chồng/vợ | Patricia Arquette (1995-2001) Lisa Marie Presley (2002-2004) Alice Kim (2004-nay) |
Nicolas Cage (7 tháng 1, 1964) là một nam diễn viên người Mỹ đã đoạt giải Oscar.
Nicolas Cage sinh dưới tên Nicholas Kim Coppola ở Long Beach, California, cha là August Coppola, một nhà văn và giáo sư người Mỹ gốc Ý, còn mẹ là Joy Vogelsang, một vũ nữ gốc Đức.[1] Vào năm 1976, bố mẹ Cage ly dị và anh chuyển tới Beverly Hills với cha. Anh còn là cháu trai của Francis Ford Coppola và Talia Shire, do đó, anh là anh em họ với đạo diễn Sofia Coppola và Roman Coppola, cũng như với diễn viên Jason Schwartzmann.
Nicholas đã thích nghề diễn từ khi còn nhỏ tuổi, và anh đã rời trường trung học từ rất sớm, nhận chứng chỉ GED (chứng chỉ hoàn tất trung học tại Mỹ) và đi theo sự nghiệp của mình. Nicholas theo học khoa kịch nghệ tại trường Trung học Beverly Hills nhưng đã bỏ dở năm 17 tuổi. Cage đã sớm đổi tên để con đường sự nghiệp của mình không bị ảnh hưởng bởi danh tiếng của người bác. Anh đã chọn cái tên Cage theo tên một người anh hùng Luke Cage trong sách hoạt họa của nhà xuất bản Marvel Comics và tên nhà soạn nhạc tiên phong John Cage.
Anh đã đóng một vai nhỏ trong phim Fast Times at Ridgemont High (1982) (dưới cái tên là Coppola). Vai diễn tiếp theo vào năm 1983 trong bộ phim Rumble Fish và Valley Girl là các vai diễn xuất gây ấn tượng đầu tiên của anh.
Anh đã dành được giải Academy cho diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn của anh trong phim Leaving Las Vegas (1995). Anh đã nổi danh với những vai diễn khác nhau trong phim hành động có những nhân vật mang nhiều kịch tính, cũng như những vai diễn trong phim dark humor. Gần đây, anh xuất hiện trong phim Lord of War (Chúa tể chiến tranh) và phim The Weather Man (Hạnh phúc mong manh).
Anh có 2 con, có với Kristina Fulton con trai đầu Weston Coppola Cage vào năm 1990. Vào ngày 8 tháng 4 năm 1995 anh cưới diễn viên Patricia Arquette, và đã ly dị sau đó vào ngày 18 tháng 5 năm 2001. Vào ngày 10 tháng 8 năm 2002 anh cưới Lisa Marie Presley và nạp đơn xin ly dị gần 4 tháng sau. Họ đã chính thức ly dị vào ngày 16 tháng 5 năm 2004. Không lâu sau đó anh đã làm lễ thành hôn với cựu tiếp viên Alice Kim vào ngày 30 tháng 7 năm 2004, ở Bắc California và họ có đứa con chung tên là Kal-el Coppola Cage (tên đặt theo nhân vật Superman của nhà xuất bản DC Comics).
Ngoài ra, anh còn tham gia lồng tiếng trong phim hoạt hình The Ant Bully của hãng Warner Bros. Nicolas Cage cũng sẽ trở lại với vai Ben Gates trong phần 2 của phim National Treasure (Kho báu quốc gia).
Anh đã đứng đầu "Danh sách mười gương mặt nam diễn viên nổi tiếng nhất đương thời" do tạp chí GQ tổ chức bình chọn năm 2005.
[sửa] Các phim tham gia
Năm | Phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2008 | The Show of the Man | Danny Kushmaro | |
2007 | Electric God | Tuyên bố, chưa khởi sự | |
Smug Igloo | Đang sửa soạn trước khi quay | ||
National Treasure 2 | Benjamin Franklin Gates | Đang sửa soạn, phim sẽ bắt đầu quay vào mùa thu năm 2007 | |
Next | Cris Johnson | Đang sửa soạn trước khi quay | |
Ghost Rider | Johnny Blaze/Ghost Rider | Đang thi hành các việc sau khi quay | |
2006 | Amarillo Slim | Amarillo Slim Preston | Đang sửa soạn trước khi quay |
The Ant Bully | Zoc | Lồng tiếng | |
The Wicker Man | Sheriff | Đang thi hành các việc sau khi quay | |
World Trade Center | Sgt. John McLoughlin | Đang quay | |
2005 | The Weather Man (Hạnh phúc mong manh). | David Spritz | |
Lord of War (Chúa tể chiến tranh) | Yuri Orlov | Đồng thời cũng là nhà sản xuất | |
2004 | National Treasure (Kho báu quốc gia) | Benjamin Franklin Gates | |
2003 | Matchstick Men (Những kẻ lừa đảo) | Roy Waller | |
2002 | Adaptation. | Charlie Kaufman/Donald Kaufman | |
Sonny | Acid Yellow | Đồng thời cũng là nhà đạo diễn và sản xuất | |
Windtalkers (Những người đọc mã) | Sergeant Joe Enders | ||
2001 | Christmas Carol: The Movie | Jacob Marley | Lồng tiếng |
Captain Corelli's Mandolin (Tiếng đàn Mandolin của Corelli) | Captain Antonio Corelli | ||
Italian Soldiers | Phim tài liệu | ||
2000 | Welcome to Hollywood | Phim tài liệu | |
Gone in Sixty Seconds | Randall "Memphis" Raines | ||
The Family Man (Người đàn ông có gia đinh) | Jack Campbell | ||
1999 | Bringing Out the Dead (Cứu khỏi tay tử thần) | Frank Pierce | |
8mm | Tom Welles | ||
1998 | Junket Whore | Phim tài liệu | |
Snake Eyes | Rick Santoro | ||
City of Angels (Thành phố thiên thần) | Seth | ||
1997 | Face/Off (Lật mặt) | Caster Troy/Sean Archer | |
Con Air (Không tặc) | Cameron Poe | ||
Sean Connery, an Intimate Portrait | Phim tài liệu | ||
1996 | The Rock | Dr. Stanley Goodspeed | |
1995 | Leaving Las Vegas | Ben Sanderson | |
Kiss of Death | Little Junior Brown | ||
1994 | Trapped in Paradise (Mắc bẫy ở thiên đường) | Bill Firpo | |
It Could Happen to You (Điều đó có thể xảy ra với bạn) | Charlie Lang | ||
Guarding Tess | Doug Chesnic | ||
A Century of Cinema | Phim tài liệu | ||
1993 | Amos & Andrew | Amos Odell | |
Deadfall | Eddie | ||
1992 | Honeymoon in Vegas | Jack Singer | |
Red Rock West | Michael Williams | ||
1991 | Zandalee (Nàng Zandalee) | Johnny | |
1990 | Wild at Heart (Trái tim cuồng nhiệt) | Sailor | |
Fire Birds (Những con chim lửa) | Jake Preston | ||
Time to Kill | Enrico Silvestri | ||
1989 | Vampire's Kiss | Peter Leow | |
1988 | Never on Tuesday | Người đàn ông trong chiếc xe thể thao màu đỏ | Vai nhỏ (cameo) |
1987 | Moonstruck (Ánh trăng) | Ronny Cammareri | |
Raising Arizona | H. I. McDunnough | ||
1986 | Peggy Sue Got Married | Charlie Bodell | |
The Boy in Blue | Ned Hanian | ||
1984 | Birdy | Sergeant l Columbato | |
The Cotton Club | Vincent Dwyer | ||
Racing with the Moon | Nicky/Bud | ||
1983 | Rumble Fish | Smokey | |
Valley Girl | Randy | ||
1982 | Fast Times at Ridgemont High | Brad's Bud |
Tiền nhiệm: Tom Hanks cho Forrest Gump |
Giải Academy cho diễn viên xuất sắc nhất 1995 cho Leaving Las Vegas |
Kế nhiệm: Geoffrey Rush cho Shine |
[sửa] Liên kết ngoài
- Nicolas Cage ở Internet Movie Database
- http://www.cagefactor.com/
- Nicolas Cage
- Nicolas Cage trên trang Moviesboom.com
- Nicholas Cage - con người đầy mâu thuẫn
- Mãn nguyện
- Người thắng cuộc thứ hai của dòng họ Coppola…
- 10 gương mặt nam diễn viên nổi tiếng nhất đương thời
- Nicolas Cage trên các poster phim
Dữ liệu nhân vật | |
---|---|
Tên | Cage, Nicolas |
Tên khác | Coppola, Nicholas Kim (tên khai sinh) |
Tóm tắt | diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ |
Lúc sinh | 7 tháng 1, 1964 |
Nơi sinh | Long Beach, California, Hoa Kỳ |
Lúc mất | |
Nơi mất |