Phân họ Vang
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phân họ Vang | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phượng vĩ Delonix regia |
||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||
|
||||||||||||
Các tông | ||||||||||||
Cassieae |
Phân họ Vang (Caesalpinioideae) là một tên gọi ở cấp độ phân họ, được đặt vào trong họ lớn là họ Đậu (Fabaceae hay Leguminosae). Tên gọi của nó được tạo thành từ tên của chi Vang (Caesalpinia).
Phân họ Caesalpinioideae chủ yếu là cây thân gỗ phân bổ trong vùng ẩm ướt của khu vực nhiệt đới. Hoa của chúng là loại đối xứng hai bên, nhưng hay biến đổi. Các nốt sần trên rễ của các loài trong phân họ này là rất hiếm, và ở những loài có các nốt sần thì chúng cũng có cấu trúc hết sức nguyên thủy.
Sự miêu tả và tình trạng của phân họ này hiện đang có sự tranh cãi nhỏ. Mặc dù phân họ này như dã miêu tả ở trên được công nhận khá nhiều, nhưng vẫn có một số chi mà việc đưa chúng vào (phân họ này, hoặc trong một trên hai phân họ khác) vẫn chưa có sự thừa nhận chung. Trong một số hệ thống phân loại, ví dụ hệ thống Cronquist, phân họ này được công nhận như một họ, là họ Vang (Caesalpiniaceae). Các nghiên cứu hệ thống hóa gần đây, sử dụng các dữ liệu phân tử, đã chỉ ra rằng nhóm này là đa ngành, tương ứng với hai phân họ Faboideae (Papilionoideae) và Mimosoideae. Việc chia tách đang được nghiên cứu.
Chi này có thể phân loại thành 4 tông là: Caesalpinieae, Cassieae, Cercideae và Detarieae. Tông Cercideae trong quá khứ đôi khi được đưa vào phân họ Faboideae (hay Papilionoideae).
- Tông Caesalpinieae
- Acrocarpus
- Arapatiella
- Arcoa
- Balsamocarpon
- Batesia
- Burkea
- Bussea
- Caesalpinia - Vang (tô mộc)
- Campsiandra
- Cenostigma
- Cercidium
- Chidlowia
- Colvillea
- Conzattia
- Cordeauxia
- Delonix - Phượng vĩ
- Dimorphandra
- Diptychandra
- Erythrophleum - Lim xanh
- Gleditsia - Bồ kết
- Gymnocladus
- Haematoxylum
- Hoffmannseggia
- Jacqueshuberia
- Lemuropisum
- Lophocarpinia
- Melanoxylum
- Moldenhawera
- Mora
- Moullava
- Orphanodendron
- Pachyelasma
- Parkinsonia
- Peltophorum - Lim xẹt
- Poeppigia
- Pomaria
- Pterogyne
- Pterolobium
- Recordoxylon
- Schizolobium
- Sclerolobium
- Stachyothyrsus
- Stahlia
- Stenodrepanum
- Stuhlmannia
- Sympetalandra
- Tachigali
- Tetrapterocarpon
- Vouacapoua
- Zuccagnia
- Tông Cassieae
- Androcalymma
- Apuleia
- Brenierea
- Cassia - Muồng hoàng yến, ô môi, muồng xiêm, thảo quyết minh v.v
- Ceratonia
- Chamaecrista
- Dialium
- Dicorynia
- Distemonanthus
- Duparquetia
- Eligmocarpus
- Kalappia
- Koompassia
- Labichea
- Martiodendron
- Mendoravia
- Petalostylis
- Senna - Muồng đen
- Storckiella
- Zenia
- Tông Cercideae
- Adenolobus
- Barklya
- Baudouinia
- Bauhinia - Ban
- Cercis
- Gigasiphon
- Griffonia
- Lysiphyllum
- Piliostigma
- Tylosema
- Tông Detarieae
- Afzelia
- Amherstia
- Anthonotha
- Aphanocalyx
- Augouardia
- Baikiaea
- Berlinia
- Bikinia
- Brachycylix
- Brachystegia
- Brandzeia
- Brodriguesia
- Brownea
- Browneopsis
- Colophospermum
- Copaifera
- Crudia
- Cryptosepalum
- Cynometra
- Daniellia
- Detarium
- Dicymbe
- Didelotia
- Ecuadendron
- Elizabetha
- Endertia
- Englerodendron
- Eperua
- Eurypetalum
- Gilbertiodendron
- Gilletiodendron
- Goniorrhachis
- Gossweilerodendron
- Guibourtia
- Heterostemon
- Humboldtia
- Hylodendron
- Hymenaea
- Hymenostegia
- Icuria
- Intsia
- Isoberlinia
- Julbernardia
- Kingiodendron
- Lebruniodendron
- Leonardoxa
- Leucostegane
- Librevillea
- Loesenera
- Lysidice
- Macrolobium
- Maniltoa
- Michelsonia
- Microberlinia
- Monopetalanthus
- Neoapaloxylon
- Neochevalierodendron
- Oddoniodendron
- Oxystigma
- Paloue
- Paloveopsis
- Paramacrolobium
- Pellegriniodendron
- Peltogyne
- Phyllocarpus
- Plagiosiphon
- Polystemonanthus
- Prioria
- Pseudomacrolobium
- Pseudosindora
- Saraca - Vàng anh
- Schotia
- Scorodophloeus
- Sindora - Gụ mật, gụ lau
- Sindoropsis
- Stemonocoleus
- Talbotiella
- Tamarindus - Me
- Tessmannia
- Tetraberlinia
- Thylacanthus
- Umtiza
- Zenkerella
[sửa] Tham khảo
Bruneau, B., F. Forest, P.S. Herendeen, B.B. Klitgaard và G.P. Lewis. 2001. Phylogenetic relationships in the Caesalpinioideae (Leguminosae) as inferred from chloroplast trnL intron sequences. Systematic Botany 26: 487–514 (liên kết tới bản tóm tắt có ở đây)