Sân bay Biên Hoà
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bien Hoa Air Base | |||
---|---|---|---|
IATA: - ICAO: | |||
Tóm tắt | |||
Kiểu sân bay | quân sự | ||
Cơ quan điều hành | Không quân Nhân dân Việt Nam | ||
Phục vụ | Biên Hòa | ||
Độ cao AMSL | 79 ft (24 m) | ||
Tọa độ | 10°58′37″N, 106°49′06″E | ||
Đường băng | |||
Hướng | Chiều dài | Bề mặt | |
ft | m | ||
09L/27L | 10.000 | 3.053 | Bê tông |
09R/27L | 10.000 | 3.053 | Bê tông |
Sân bay Biên Hòa hay Căn cứ không quân Biên Hòa là sân bay nằm gần thành phố Biên Hòa, Đồng Nai, cách Thành phố Hồ Chí Minh 30 km. Sân bay Biên Hòa đã từng là căn cứ không quân của Quân lực Việt Nam Cộng Hòa và Không lực Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Việt Nam.
Sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, Sân bay Biên Hòa được Không quân Nhân dân Việt Nam tiếp quản sử dụng quân sự.