Thập niên 1990
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Theo năm: | 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 |
Theo thập niên: | 1960 1970 1980 1990 2000 2010 2020 |
Theo thế kỷ: | 19 20 21 |
Theo thiên niên kỷ: | [[Thiên niên kỷ |]] |

Thập kỷ 1990 hay thập niên 1990 bắt đầu từ đầu năm 1990 cho đến hết năm 1999. Thập kỷ 1990 đánh dấu sự sụp đổ của Liên Xô và sự chấm dứt Chiến tranh lạnh.
[sửa] Nhân vật
[sửa] Các nhà lãnh đạo trên thế giới
- Thủ tướng Bob Hawke (Australia)
- Thủ tướng Paul Keating (Australia)
- Thủ tướng John Howard (Australia)
- Tổng thống Fernando Affonso Collor de Mello (Brazil)
- Tổng thống Itamar Franco (Brazil)
- Tổng thống Fernando Henrique Cardoso (Brazil)
- Tổng thống Zhelyu Zhelev (Bulgaria)
- Tổng thống Petar Stoyanov (Bulgaria)
- Thủ tướng Brian Mulroney (Canada)
- Thủ tướng Kim Campbell (Canada)
- Thủ tướng Jean Chrétien (Canada)
- "Nhà lãnh đạo tối cao" Đặng Tiểu Bình (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
- Chủ tịch Giang Trạch Dân (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
- Tổng thống Lý Đăng Huy (Trung Hoa Dân quốc) (Đài Loan)
- Tổng thống Franjo Tudman (Croatia)
- Tổng thống Václav Havel (Tiệp Khắc and (Cộng hòa Séc sau khi Tiệp Khắc phân chia))
- Tổng thống Poul Nyrup Rasmussen (Đan Mạch)
- Tổng thống Hosni Mubarak (Ai Cập)
- Tổng thống François Mitterrand (Pháp)
- Tổng thống Jacques Chirac (Pháp)
- Thủ tướng Helmut Kohl (Đức)
- Thủ tướng Gerhard Schröder (Đức)
- Toàn quyền David Clive Wilson (Hong Kong (dưới sự cai trị của Anh))
- Toàn quyền Christopher Francis Patten (Hong Kong (dưới sự cai trị của Anh))
- Trưởng đặc khu Đổng Kiến Hoa (Hong Kong, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
- Thủ tướng Atal Bihari Vajpayee (Ấn Độ)
- Tổng thống Mohammad Khatami (Iran)
- Tổng thống Saddam Hussein (Iraq)
- Thủ tướng Yitzhak Shamir (Israel)
- Thủ tướng Yitzhak Rabin (Israel)
- Thủ tướng Benjamin Netanyahu (Israel)
- Emperor Akihito (Nhật Bản)
- Toàn quyền Vasco Joaquim Rocha Vieira (Macau (dưới sự cai trị của Bồ Đào Nha))
- Trưởng đặc khu Edmund Ho (Macau, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
- Chủ tịchYasser Arafat (Chính quyền Palestine)
- Giáo hoàng John Paul II (Vatican)
- Tổng thống Corazon Aquino (Philippines)
- Tổng thống Fidel Ramos (Philippines)
- Tổng thống Joseph Estrada (Philippines)
- Thủ tướng Ruud Lubbers (Hà Lan)
- Thủ tướng Wim Kok (Hà Lan)
- Thủ tướng Mike Moore (New Zealand)
- Thủ tướng Jim Bolger (New Zealand)
- Thủ tướng Jenny Shipley (New Zealand)
- Thủ tướng Helen Clark (New Zealand)
- Tổng thống Ion Iliescu (Romania)
- Tổng thống Emil Constantinescu (Romania)
- Tổng thống Boris Yeltsin (Russia)
- Taoiseach Charles Haughey (Cộng hòa Ireland)
- Taoiseach Albert Reynolds (Cộng hòa Ireland)
- Taoiseach John Bruton (Cộng hòa Ireland)
- Taoiseach Bertie Ahern (Cộng hòa Ireland)
- Tổng thống Wee Kim Wee (Singapore)
- Tổng thống Ong Teng Cheong (Singapore)
- Tổng thống Sellapan Ramanathan (Singapore)
- Tổng thống Frederik Willem de Klerk (Nam Africa)
- Tổng thống Nelson Mandela (Nam Africa)
- Tổng thống Kim Dae-jung (Hàn Quốc)
- Tổng thống Mikhail Gorbachev (Liên Xô)
- Vua Juan Carlos I (Tây Ban Nha)
- Thủ tướng Felipe González (Tây Ban Nha)
- Thủ tướng José María Aznar (Tây Ban Nha)
- Tổng thống Hafez al-Assad (Syria)
- Tổng thống Turgut Özal (Thổ Nhĩ Kỳ)
- Tổng thống Süleyman Demirel (Thổ Nhĩ Kỳ)
- Thủ tướng Tansu Çiller (Thổ Nhĩ Kỳ)
- Nữ Hoàng Elizabeth II (Vương quốc Anh)
- Thủ tướng John Major (Vương quốc Anh)
- Thủ tướng Tony Blair (Vương quốc Anh)
- Tổng thống George H.W. Bush (Hoa Kỳ)
- Tổng thống Bill Clinton (Hoa Kỳ)
- Tổng thống Slobodan Milošević (Cộng hòa Liên bang Nam Tư)