Trâu
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Trâu nước |
|||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Một đàn trâu ngâm mình trong vũng sình
Đài Loan |
|||||||||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
Bubalus arnee (Kerr, 1792) |
|||||||||||||||||
|
Trâu là một loài động vật thuộc họ móng guốc (trâu bò). Chúng sống hoang dã ở Pakistan, Ấn Độ, Bangladesh, Nepal, Bhutan, Thái Lan và Việt Nam. Con cháu của loài này cũng xuất hiện ở phía bắc Australia. Trâu hoang dã trong tự nhiên còn rất nhiều. Nhiều đàn trâu đã được thuần dưỡng và lai. Trâu có 2 loại : loại màu da xanh đen (trâu đen) và loại màu da sáng hồng (trâu trắng)..
Trâu trưởng thành nặng khoảng từ 250 đến 500 kg. Loài trâu rừng hoang dã lớn hơn thế rất nhiều, con cái trưởng thành có thể nặng 800 kg, con đực lên tới 1.200 kg, và cao tới khoảng 1.8m. Trâu rừng châu Á còn có cặp sừng dài nhất trong số các loài thú có sừng trên thế giới.
Trâu được thuần dưỡng là một con vật rất quan trọng trong đời sống người dân một số vùng ở châu Á. Chúng cho sức kéo, thịt và sữa. Ấn Độ là nước nuôi nhiều trâu nhất trên thế giới. Ở nước này người ta sử dụng sữa và thịt của trâu thay cho bò.
Mục lục |
[sửa] Con trâu trong văn hóa Việt
[sửa] Vai trò của con trâu
- Con trâu là đầu cơ nghiệp
- Tậu trâu, lấy vợ, làm nhà
Trong ba việc ấy ắt là khó thay
- Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta, Cái cày nối nghiệp nông gia, Ta đây trâu đấy ai mà quản công.
- Con trâu gắn liền với tuổi thơ của trẻ em nông thôn:
- chăn trâu thì gần gũi, vui đùa vỚi trâu - tắm trâu, phơi áo trên lưng trâu
- Con trâu trong lễ hội đình đám
- Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn (Hải Phòng), tục đâm trâu ở Tây Nguyên
[sửa] Những bài hát liên hệ con trâu
[sửa] Liên kết ngoài
(y học)
- Dùng sừng trâu thay sừng tê giác trong điều trị - Lương y Huyên Thảo, Sức Khoẻ & Đời Sống
Thể loại: Stub | Họ Trâu bò | Gia súc | Động vật hoang dã Đông Nam Á | Thịt | Sữa