Trăn
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Trăn |
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trăn Á Căn Đình
|
|||||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||||
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
|
Trăn là loài rắn lớn, trong họ Boidae - kém tiến hóa hơn các loài rắn khác.
Trăn thường sống theo cặp, nơi râm mát, ẩm ướt. Ban ngày ngủ, ban đêm hoạt động và kiếm ăn. Trăn thường tìm nơi ấm áp để ngủ qua nùa đông. Các mùa khác trăn kiếm ăn, sinh trưởng, phát triển và sinh sản. Trăn săn các loại động vật máu nóng bằng cách cắn rồi ngoạm, sau đó lây thân mình cuốn mồi vào và riết chặt cho đến chết rồi nuốt vào từ từ. Răng trăn cong vào trong nhưng nhờ cấu tạo của xương hàm mở rộng nên có thể nuốt được những con mồi lớn.
Trăn phát triển qua nhiều lần lột da theo một chu kỳ không nhất định. Trăn lột da nhằm rũ bỏ lớp da cũ, già cỗi, chật chội, tạo điều kiện cho tế bào mới phát triển tốt hơn. Khi sắp lột da, trăn không ăn mồi, tính trở nên hung dữ, da chuyển từ màu sẫm sang màu trắng, thích chỗ yên tĩnh hay trầm mình trong nước. Lớp da mới mang màu sắc đẹp, mềm bóng. Sau 20 ngày da trăn trở lại bình thường, trăn khỏe và lớn nhanh. [1]
Trăn có hai họ lớn: Boinae (trăn thực sự) và Erycinae (trăn cát). Loại trăn cực lớn (mãng xà) thường được cho thuộc vào họ Pythonidae.
Mục lục |
[sửa] Trăn thực sự
Loài trăn này cỡ trung và lớn tìm thấy ở Colombia, Surinam, Bolivia, Peruvia, Argentina, khu vực sông Amazon, Madagascar and the Solomon Islands. Trăn cái lớn hơn trăn đực.
- Acrantophis (Madagascar)
- Boa (Trăn đuôi đỏ, Trăn quấn, lân cận)
- Candoia (Trăn thái bình dương)
- Charina(Trăn hồng)
- Corallus (Trăn cây)
- Epicrates (Trăn nhiều màu, Trăn đảo)
- Eryx (Trăn cát)
- Eunectes (Anconda)
- Gongylophis
- Sanzinia (Madagascar)
[sửa] Erycinae
Những loài trăn cát này nhỏ hơn, đa số có chiều dài dưới 1 thước tây. Di tích hóa đá của loài trăn này tìm thấy ở các lớp đá xưa gần 50 triệu năm - trên khắp châu Mỹ. Nay chỉ có 2 loài chính còn lại tại Bắc Mỹ, và châu Phi, châu Á, và vùng đông-nam châu Âu.
Có ít nhất 3 loài trăn đẻ trứng:Calabaria reinhardtii, Eryx jayakari và Eryx muelleri.
- Calabaria reinhardtii (châu Phi)
- Charina bottae (Trăn cao su, bờ biển tây Bắc Mỹ)
- Eryx (Trăn cát - Phi, tây Á, đông-nam Âu)
- Lichanura trivirgata(Trăn hồng, tây-nam Hoa Kỳ, tây bắc Mễ Tây Cơ)
[sửa] Liên kết ngoài
[sửa] Chú thích
- ▲ Kỹ thuật Nuôi Trăn Khoa học kỹ thuật nông nhgiệp Việt Nam