Vốn pháp định
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập một doanh nghiệp.
Mục lục |
[sửa] Việt Nam
Vốn pháp định ở Việt Nam chỉ quy định cho một số ngành nghề có liên quan đến tài chính như Chứng khoán, Bảo hiểm, Kinh doanh vàng và Kinh doanh tiền tệ:
[sửa] Chứng khoán
- Môi giới chứng khoán : 3 tỷ đồng
- Tự doanh : 12 tỷ đồng
- Quản lý danh mục đầu tư: 3 tỷ đồng
- Bảo lãnh phát hành: 22 tỷ đồng
- Tư vấn đầu tư chứng khoán: 3 tỷ đồng
(Theo Nghị định số 48/NĐ-CP của Chính phủ)
Theo Nghị định số 14/2007/NĐ-CP: Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Bảo lãnh phát hành: 165 tỷ đồng Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng
[sửa] Kinh doanh vàng
- Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Đối với các doanh nghiệp hoạt động tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, có vốn pháp định tối thiểu là 5 tỷ đồng Việt Nam. Đối với các doanh nghiệp hoạt động tại các tỉnh và thành phố khác, có vốn pháp định tối thiểu là 1 tỷ đồng Việt Nam.
- Sản xuất vàng miếng: 50 tỷ đồng.
(Theo Nghị định số 174/NĐ-CP của Chính phủ)
[sửa] Kinh doanh bảo hiểm
- Bảo hiểm phi nhân thọ: 70 tỷ đồng.
- Bảo hiểm nhân thọ: 140 tỷ đồng.
- Môi giới : 4 tỷ đồng.
(Theo Nghị định số 42-43/NĐ-CP của Chính phủ)
[sửa] Kinh doanh tiền tệ
Theo quy định của Luật Ngân hàng và Luật các Tổ chức tín dụng.
[sửa] Áo
- Công ty cổ phần: 70.000 Euro
- Công ty trách nhiệm hữu hạn: 35.000 Euro.
[sửa] Đức
- Công ty cổ phần: 50.000 Euro
- Công ty trách nhiệm hữu hạn: 25.000 Euro
[sửa] Thụy Sĩ
- Công ty cổ phần: 100.000 CHF
- Công ty trách nhiệm hữu hạn: ít nhất 20.000 CHF nhiều nhất là 2 triệu CHF