Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên khác | Selecção das Quinas | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha (Federação Portuguesa de Futebol) |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên | Luiz Felipe Scolari, 2003- | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thi đấu nhiều nhất | Luís Figo (125) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Vua phá lưới | Pedro Miguel Pauleta (47) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận quốc tế đầu tiên Tây Ban Nha 3 - 1 Bồ Đào Nha (Madrid, Tây Ban Nha; 18 tháng 11, 1921) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thắng đậm nhất Bồ Đào Nha 8 - 0 Liechtenstein (Lisboa, Bồ Đào Nha; 18 tháng 11, 1994) Bồ Đào Nha 8 - 0 Liechtenstein (Coimbra, Bồ Đào Nha; 9 tháng 6, 1999) Bồ Đào Nha 8 - 0 Kuwait (Leiria, Bồ Đào Nha; 19 tháng 11, 2003) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thua đậm nhất Bồ Đào Nha 0 - 10 Anh (Lisboa, Bồ Đào Nha; 25 tháng 5, 1947) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải Thế giới | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lần tham dự | 4 (Lần đầu vào 1966) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba 1966 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lần tham dự | 4 (Lần đầu vào 1984) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Hạng nhì 2004 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha là đại diện của bóng đá Bồ Đào Nha tham dự các giải thi đấu quốc tế. Đội đã 4 lần vào vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới và giành hạng ba 1966. Năm 2004, Bồ Đào Nha đánh mất cơ hội vô địch châu Âu khi thua ở trận chung kết ngay trên sân nhà. Đội được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha (Federação Portuguesa de Futebol - FPF).
Dẫn dắt đội tuyển Bồ Đào Nha hiện nay là huấn luyện viên người Brasil RLuiz Felipe Scolari.
Mục lục |
[sửa] Giải vô địch bóng đá thế giới
Tính đến năm 2006, đội tuyển Bồ Đào Nha đã 1 lần đứng thứ ba, 1 lần đứng thứ 4.
- 1930 - Không tham dự
- 1934 - Không vượt qua vòng loại
- 1938 - Không vượt qua vòng loại
- 1950 - Không vượt qua vòng loại
- 1954 - Không vượt qua vòng loại
- 1958 - Không vượt qua vòng loại
- 1962 - Không vượt qua vòng loại
- 1966 - Hạng ba
- 1970 - Không vượt qua vòng loại
- 1974 - Không vượt qua vòng loại
- 1978 - Không vượt qua vòng loại
- 1982 - Không vượt qua vòng loại
- 1986 - Vòng 16
- 1990 - Không vượt qua vòng loại
- 1994 - Không vượt qua vòng loại
- 1998 - Không vượt qua vòng loại
- 2002 - Vòng 16
- 2006 - Hạng tư
[sửa] Giải vô địch bóng đá châu Âu
Tính đến năm 2006, đội tuyển Bồ Đào Nha đã 1 lần vào chung kết, 2 lần vào bán kết và 1 lần vào tứ kết.
- 1960 - Không vượt qua vòng loại
- 1964 - Không vượt qua vòng loại
- 1968 - Không vượt qua vòng loại
- 1972 - Không vượt qua vòng loại
- 1976 - Không vượt qua vòng loại
- 1980 - Không vượt qua vòng loại
- 1984 - Bán kết
- 1988 - Không vượt qua vòng loại
- 1992 - Không vượt qua vòng loại
- 1996 - Tứ kết
- 2000 - Bán kết
- 2004 - Chung kết
[sửa] Các cầu thủ nổi tiếng
|
|
|
[sửa] Đội tuyển tham dự World Cup 2006
Huấn luyện viên trưởng: Luiz Felipe Scolari
- Đội hình 4-2-3-1 ngày 5 tháng 7, 2006 trước đội tuyển Pháp
# 1
# 13
# 5
# 16
# 14
# 6
# 18
# 7
# 9
[sửa] Liên kết ngoài
- Trang chủ của Liên đoàn bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha)
- Thống kê của RSSSF về kết quả giai đoạn 1921-2003
- Thống kê của RSSSF về cầu thủ khoác áo đội tuyển và ghi bàn nhiều nhất
- Thống kê của RSSSF về các huấn luyện viên từ năm 1921
Bóng đá Bồ Đào Nha |
Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha (FPF) - Đội tuyển Bồ Đào Nha |
Giải vô địch bóng đá Bồ Đào Nha - Cúp bóng đá Bồ Đào Nha - Siêu cúp bóng đá Bồ Đào Nha |
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Âu (UEFA) |
Albania | Andorra | Anh | Áo | Armenia | Azerbaijan | Ba Lan | Belarus | Bỉ | Bosna và Hercegovina |
Bóng đá quốc tế |
---|
FIFA - World Cup - World Cup nữ - Xếp hạng thế giới - Cầu thủ xuất sắc nhất năm |