Abe Shinzō
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
- Đây là một tên người Nhật; họ tên được viết theo thứ tự Á Đông (họ trước tên sau): họ là Abe. Tuy nhiên, tên người Nhật hiện đại trong ký tự Latin thường được viết theo thứ tự Tây phương (tên trước họ sau).
Abe Shinzō | |
---|---|
Kanji: | 安倍 晋三 |
Kana: | あべ しんぞう |
Hán-Việt: | An Bội Tấn Tam |
Rōmaji: | Abe Shinzō |
Abe Shinzō (21/9/1954 - ) là Thủ tướng Nhật Bản nhiệm kỳ thứ 90. Ông được Quốc hội Nhật Bản bầu làm Thủ tướng tại phiên họp đặc biệt ngày 26 tháng 9 năm 2006. Ông là người nhậm chức lúc trẻ nhất trong các Thủ tướng Nhật Bản từ sau Chiến tranh Thế giới II và là Thủ tướng đầu tiên sinh sau Chiến tranh.
[sửa] Tiểu sử
- 21 Tháng 9, 1954: Sinh ở Tokyo, nhưng quê cha ở thị trấn Yuya (油谷町), nay là thành phố Nagato (長門市), tỉnh Yamaguchi (山口県). Cha là Abe Shintarō, mẹ là Kishi Yoko.
- Tháng 3, 1977: Tốt nghiệp chuyên ngành chính trị học tại Khoa Luật, Đại học Seikei (成蹊大学)
- Tháng 4, 1977: Làm việc ở Công ty Thép Kobe - KOBELCO (神戸製鋼所)
- Tháng 11, [[1982]: Rời khỏi KOBELCO để làm thư ký (秘書官) cho Bộ trưởng Ngoại giao Abe Shintarō.
- Tháng 11, 1993: Được bầu vào Hạ viện Nhật Bản lần thứ nhất.
- Tháng 10, 1999: Lên làm Chủ tịch Ủy ban Phúc lợi Xã hội của Hạ viện Nhật Bản.
- Tháng 7, 2000: Làm Phó Chánh văn phòng Chính phủ (官房副長官) trong Chính phủ nhiệm kỳ thứ hai của Thủ tướng Mori Yoshirō.
- Tháng 4, 2001: Làm Phó Chánh văn phòng Chính phủ trong Chính phủ của Thủ tướng Koizumi Junichirō.
- Tháng 9, 2003: Làm tổng thư ký (tức phụ tá cho Chủ tịch) cho Đảng Tự do Dân chủ (自由民主党) của Nhật Bản.
- Tháng 9, 2004: Làm trưởng ban Ban Xúc tiến Cải cách Đảng Tự do Dân chủ.
- Tháng 10, 2005: Làm chánh văn phòng (官房長官) trong Chính phủ nhiệm kỳ thứ ba của Thủ tướng Koizumi Junichirō.
- Tháng 9, 2006: Làm Chủ tịch Đảng Tự do Dân chủ.
Tiền nhiệm: Koizumi Junichirō |
Nội các tổng lý Đại thần Nhật Bản | Kế nhiệm: đương nhiệm |