Chi Táo ta
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Chi Táo ta |
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cây táo tàu gai (Ziziphus jujuba) thứ spinosa
|
|||||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||||
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Khoảng 40, xem văn bản
|
Chi Táo ta (Ziziphus) là một chi của khoảng 40 loài cây bụi và cân thân gỗ nhỏ có gai trong họ Táo ta (Rhamnaceae), phân bổ trong các khu vực ôn đới nóng và cận nhiệt đới của Cựu thế giới. Lá của chúng lmọc so le, với ba gân lá cơ bản dễ thấy và dài 2-7 cm; một số loài là cây sớm rụng, các loài khác là cây thường xanh. Hoa nhỏ, có màu vàng-lục không dễ thấy. Quả thuọc loại quả hạch ăn được, có màu nâu-vàng, đỏ, đen, hình cầu hay thuôn dài, dài từ 1-5 cm, thông thường có vị đường và ngọt, tương tự như quả chà là về cấu trúc và hương vị.
Các loài trong chi Ziziphus bị ấu trùng của một số loài côn trùng trong bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) phá hoại, bao gồm Bucculatrix zizyphella (loài này chỉ phá hoại chi Táo ta) và Endoclita malabaricus.
Táo tàu Z. zizyphus có lẽ là loài được biết đến nhiều nhất. Các loài khác như Z. spinachristi ở tây nam châu Á, Z. lotus ở khu vực Địa Trung Hải và táo ta Z. mauritiana ở miền tây châu Phi kéo dài về phía đông tới Ấn Độ, Vân Nam, miền bắc Việt Nam. Ziziphus joazeiro (Mart.) phát triển ở khu vực Caatinga của Brasil.
[sửa] Các loài
Tại đây nêu một số danh pháp khoa học mà trên thực tế một số loài vẫn chưa có sự thống nhất trong tên gọi.
- Ziziphus angolito (Stanley)
- Ziziphus gardneri (Reiss.) theo Mart. là Ziziphus joazeiro.
- Ziziphus glabra (Roxb.), theo Lain. là Ziziphus rugosa.
- Ziziphus incurva (Roxb.)
- Ziziphus joazeiro (Mart.)
- Ziziphus jujuba (Gaertn. cũ L.), hiện nay không hợp lệ, theo Lam. là Ziziphus mauritiana, được đa số các nhà thực vật học chấp nhận.
- Ziziphus jujuba (Lam. cũ L.) hiện nay theo Lam. là Ziziphus mauritiana.
- Ziziphus jujuba (Lam.) hiện nay là Ziziphus mauritiana (Lam.).
- Ziziphus jujuba (Mill.): Táo tàu, đại táo
- Zizyphus jujuba (Mill.) f. lageniformis (Nakai) Kitag.
- Ziziphus jujuba (Mill.) var. inermis (Bunge) Rehd.
- Ziziphus jujuba (Mill.) var. spinosa (Bunge) Hu cũ F. H. Chen
- Ziziphus lotus (Lam. cũ L.)
- Ziziphus mairei (Dode)
- Ziziphus mauritiana (Lam.): Táo ta
- Ziziphus montana (Smith)
- Ziziphus nummularia (Burm. f.) Wight & Arn.: Táo ta
- Ziziphus obtusifolia (Hook. cũ Torr. & A. Gray) A. Gray
- Ziziphus oenoplia (Mill. cũ L.): Táo dại, táo rừng
- Ziziphus pubinervis (Rehd.)
- Ziziphus rotundifolia (Lam.) hiện nay là Ziziphus nummularia (Burm. f.) Wight & Arn.
- Ziziphus rugosa (Lam.)
- Ziziphus sativa (Gaertn.), hiện nay không hợp lệ, là Ziziphus jujuba (Mill.) var. inermis (Bunge) Rehd.
- Ziziphus spinosa (Bunge) Hu cũ F. H. Chen, hiện nay không hợp lệ, là Ziziphus jujuba Mill. var. spinosa (Bunge) Hu cũ F. H. Chen
- Ziziphus trinervia (Cav.) Poir.
- Ziziphus vulgaris (Lam.), hiện nay không hợp lệ, là Ziziphus jujuba (Mill.)
- Ziziphus vulgaris (Lam.), hiện nay không hợp lệ. var. spinosa Bunge là Ziziphus jujuba Mill. var. spinosa (Bunge) Hu cũ F. H. Chen
- Ziziphus zizyphus (Meikle cũ L.), hiện nay là Ziziphus jujuba Mill.
- Zizyphus jujuba (Mill.), hiện nay là Ziziphus jujuba (Mill.)
- Zizyphus mauritiana (Lam.) hiện nay là Ziziphus mauritiana (Lam.)
[sửa] Sử dụng và thần thoại
Trong y học cổ truyền Trung Quốc, hột quả táo chua (Ziziphus jujuba spinosa) được coi là có vị chua (toan) và ngọt (cam) cũng như trung hòa trong phản ứng (tính bình, không độc). Nó có tác dụng đối với tim, gan, mật, lá lách. Sử dụng trong điều trị các chứng cáu kỉnh, mất ngủ và hạ huyết áp.
Cây cho quả ăn được mà trong thần thoại Hy Lạp gọi là quả hưởng lạc thông thường được coi là Z. lotus, mặc dù chà là cũng có khả năng là một ứng cử viên. Tên gọi trong ngôn ngữ của người Ấn Độ cho Ziziphus là Ber.