Vân Nam
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên tắt: 滇 hoặc 云 (bính âm: Điền hoặc Vân) | |
![]() |
|
Xuất xứ tên gọi | 云 vân - mây 南 - nam "phía nam các ngọn núi phủ mây" |
Kiểu hành chính | Tỉnh |
Thủ phủ và thành phố lớn nhất |
Côn Minh |
Bí thư tỉnh ủy Vân Nam | Bạch Ân Bồi 白恩培 |
Tỉnh trưởng | Từ Vinh Khải 徐荣凯 |
Diện tích | 394.100 km² (thứ 8) |
Dân số (2004) - Mật độ |
44.150.000 (thứ 12) 112/km² (thứ 24) |
GDP (2004) - trên đầu người |
295,9 tỉ NDT (thứ 19) 6700 NDT (thứ 29) |
HDI (2005) | 0,657 (thứ 29) — trung bình |
Các dân tộc chính (2000) | Hán - 67% Di - 11% Bạch - 3.6% Hà Nhì - 3.4% Choang - 2.7% Thái - 2.7% Miêu - 2.5% Hồi - 1.5% |
Cấp địa khu | 16 |
Cấp huyện | 129 |
Cấp hương (31 tháng 12, 2004) |
1565 |
ISO 3166-2 | CN-53 |
Website chính thức: http://www.yn.gov.cn (chữ Hán giản thể) |
|
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
Vân Nam (chữ Hán phồn thể: 雲南; chữ Hán giản thể: 云南; pinyin: Yunnan) là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam. Vân Nam có dân số 44.150.000 người, diện tích 394.100 km² (rộng hơn diện tích Việt Nam). Thủ phủ của tỉnh này là thành phố Côn Minh. Vân Nam là nơi bắt nguồn của sông Hồng và sông Đà, sông Mê Kông cũng chảy qua Vân Nam.
[sửa] Các đơn vị hành chính
Vân Nam được chia thành 16 đơn vị hành chính cấp địa khu, gồm 8 thành phố (địa cấp thị) và 8 châu tự trị:
- Thành phố Côn Minh (昆明市; Kūnmíng Shì) với 5 quận (khu), 1 thị xã (An Ninh), 5 huyện và 3 huyện tự trị.
- Thành phố Khúc Tĩnh (曲靖市; Qǔjìng Shì) với 1 quận, 1 thị xã (Tuyên Uy) và 7 huyện.
- Thành phố Ngọc Khê (玉溪市; Yùxī Shì) với 1 quận, 5 huyện và 3 huyện tự trị.
- Thành phố Bảo Sơn (保山市; Bǎoshān Shì) với 1 quận và 4 huyện.
- Thành phố Chiêu Thông (昭通市; Zhāotōng Shì) với 1 quận và 10 huyện.
- Thành phố Lệ Giang (丽江市; Lìjiāng Shì) với 1 quận, 2 huyện và 2 huyện tự trị.
- Thành phố Tư Mao (思茅市; Sīmáo Shì) với 1 quận và 6 huyện tự trị.
- Thành phố Lâm Thương (临沧市; Líncāng Shì) với 1 quận, 4 huyện và 3 huyện tự trị.
- Châu tự trị dân tộc Thái, dân tộc Cảnh Pha Đức Hồng (德宏傣族景颇族自治州; Déhóng Dǎizú Jǐngpōzú Zìzhìzhōu) với 2 thị xã (Lộ Tây, Thụy Lệ) và 3 huyện.
- Châu tự trị dân tộc Lật Túc Nộ Giang (怒江傈僳族自治州; Nùjiāng Lìsùzú Zìzhìzhōu) với 2 huyện và 2 huyện tự trị.
- Châu tự trị dân tộc Tạng [[Địch Khánh (Dêqên) (迪庆藏族自治州; Díqìng Zàngzú Zìzhìzhōu) với 2 huyện và 1 huyện tự trị.
- Châu tự trị dân tộc Bạch Đại Lý (大理白族自治州; Dàlǐ Báizú Zìzhìzhōu) với 1 thị xã (Đại Lý, thị xã|Đại Lý), 8 huyện và 3 huyện tự trị.
- Châu tự trị dân tộc Di Sở Hùng (楚雄彝族自治州; Chǔxióng Yízú Zìzhìzhōu) với 1 thị xã (Sở Hùng, thị xã|Sở Hùng) và 9 huyện tự trị.
- Châu tự trị dân tộc Cáp Nê, dân tộc Di Hồng Hà (红河哈尼族彝族自治州; Hónghé Hānízú Yízú Zìzhìzhōu) với 2 thị xã (Cá Cựu, Khai Viễn), 8 huyện và 3 huyện tự trị.
- Châu tự trị dân tộc Choang, dân tộc Miêu Văn Sơn (文山壮族苗族自治州; Wénshān Zhuàngzú Miáozú Zìzhìzhōu) với 8 huyện.
- Châu tự trị dân tộc Thái Tây Song Bản Nạp (西双版纳傣族自治州; Xīshuāngbǎnnà Dǎizú Zìzhìzhōu) với 1 thị xã (Cảnh Hồng) và 2 huyện.
Tổng cộng có 129 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 9 thị xã, 79 huyện, 29 huyện tự trị và 12 quận.