Họ Lan dạ hương
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Họ Lan dạ hương |
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lan dạ hương
|
|||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||
|
|||||||||||
|
|||||||||||
Xem văn bản.
|
Họ Lan dạ hương (Hyacinthaceae) là một họ thực vật một lá mầm có hoa. Phần lớn các chi hiện nay nằm trong họ này thì trước đây được đạt trong họ Loa kèn (Liliaceae), nhưng các hệ thống phân loại thực vật gần đây đã tách Hyacinthaceae ra thành một họ riêng trong bộ Măng tây (Asparagales). Các loài trong họ Hyacinthaceae là các loại cây thân thảo sống lâu năm được phát triển từ thân hành và nó bao gồm một số loại cây trồng phổ biến trong vườn như Lan dạ hương (chi Hyacinthus), huệ xạ (chi Muscari), chuông tím (chi Hyacinthoides) và hành biển (chi Scilla).
Nghiên cứu gần đây trong phân loại phân tử đã dẫn tới sự sửa đổi tiếp theo của họ Hyacinthaceae và một số chi trước đó được đặt trong họ này (ví dụ các chi Chlorogalum và Camassia, nay thuộc họ Thùa - Agavaceae) hiện nay lại được đặt trong các họ khác cùng thuộc bộ Măng tây.
[sửa] Các chi
Albuca
Alrawia
Amphisiphon
Androsiphon
Bellevalia
Botryanthus
Bowiea
Brachyscypha
Brimeura
Charybdis
Chionodoxa
x Chionoscilla
Daubenya
Dipcadi
Drimia
Drimiopsis
Eucomis
Fortunatia
Galtonia
Hastingsia
Hesperocallis
Hyacinthella
Hyacinthoides -chuông tím
Hyacinthus -lan dạ hương
Lachenalia
Ledebouria
Leopoldia
Litanthus
Massonia
Muscari - huệ xạ
Muscarimia
Neopatersonia
Ornithogalum
Othocallis
Polyxena
Prospero
Pseudogaltonia
Pseudomuscari
Puschkinia
Rhadamanthus
Rhodocodon
Schizobasis
Schoenolirion
Scilla - hành biển
Sypharissa
Thuranthos
Urginea
Veltheimia
Whiteheadia