Tỉnh Nakhon Sawan
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tóm lược | |
---|---|
Thủ phủ: | Nakhon Sawan |
Diện tích: | 9.597,7 km² Xếp hạng 20 |
Nhân khẩu: | 1.090.379 (2000) Xếp hạng 15 |
Mật độ dân: | 114 người/km² Xếp hạng 42 |
ISO 3166-2: | TH-60 |
Tỉnh trưởng: | Chanin Buaprasoet (từ 2005) |
Bản đồ | |
Tỉnh Nakhon Sawan (Thai นครสวรรค์) là một tỉnh (changwat) của Thái Lan. Các tỉnh giáp giới (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Tỉnh Kamphaeng Phet, Tỉnh Phichit, Tỉnh Phetchabun, Tỉnh Lopburi, Tỉnh Sing Buri, Tỉnh Chainat, Tỉnh Uthai Thani và Tỉnh Tak. Tên gọi Nakhon Sawan có nghĩa Thành phố thiên đàng.
[sửa] Biểu tượng
[sửa] Các đơn vị hành chính
Tỉnh này có 13 huyện (Amphoe) và 2 huyện nhỏ (King Amphoe). Các huyện này lại được chia thành 130 xã (tambon) và 1328 thôn (muban).
Amphoe | King Amphoe | |
---|---|---|
|
|
|
[sửa] Liên kết ngoài
- Province page from the Tourist Authority of Thailand
- The Official Website of Nakhon Sawan from the Governor Office
Các tỉnh của Thái Lan | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|