Cá nhiều vây
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Cá nhiều vây |
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cá nhiều vây sông Nin
|
|||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||
|
|||||||||||
|
|||||||||||
Erpetoichthys Polypterus Xem văn bản để có thông tin về loài. |
Cá nhiều vây là một bộ (Polypteriformes) chứa một họ (Polypteridae) duy nhất các loài cá vây tia Actinopterygii trông rất cổ. Chúng có các vây dày tương tự như xương và các chuỗi vây lưng nhỏ thay vì có một vây duy nhất. Cấu trúc quai hàm của chúng trông tương tự như quai hàm của động vật tứ chi hơn là so với của các loài cá thuộc cận lớp Teleostei. Tất cả các loài đã biết đều sống trong môi trường nước ngọt thuộc châu Phi. Chúng rất phổ biến trong giới nuôi cá cảnh.
[sửa] Các loài
Hiện nay người ta biết 18 loài và phân loài còn tồn tại thuộc hai chi[1]
- Chi Erpetoichthys
- Erpetoichthys calabaricus Smith, 1865: Cá nhiều vây bụi sậy.
- Chi Polypterus
- Polypterus ansorgii Boulenger, 1910: Cá nhiều vây Guinea.
- Polypterus bichir
- Polypterus bichir bichir Lacépède, 1803: Cá nhiều vây sông Nin.
- Polypterus bichir katangae Poll, 1941.
- Polypterus bichir lapradei Steindachner, 1869: Cá nhiều vây.
- Polypterus delhezi Boulenger, 1899: Cá nhiều vây vạch sọc.
- Polypterus endlicheri
- Polypterus endlicheri congicus Boulenger, 1898.
- Polypterus endlicheri endlicheri Heckel, 1847: Cá nhiều vây yên ngựa.
- Polypterus mokelembembe Schliewen & Schafer, 2006.[2].
- Polypterus ornatipinnis Boulenger, 1902: Cá nhiều vây lòe loẹt.
- Polypterus palmas
- Polypterus palmas buettikoferi Steindachner, 1891.
- Polypterus palmas palmas Ayres, 1850: Cá nhiều vây ngắn.
- Polypterus palmas polli Gosse, 1988.
- Polypterus retropinnis Vaillant, 1899: Cá nhiều vây Tây Phi.
- Polypterus senegalus
- Polypterus senegalus meridionalis Poll, 1941.
- Polypterus senegalus senegalus Cuvier, 1829: Cá nhiều vây xám.
- Polypterus teugelsi Britz, 2004.
- Polypterus weeksii Boulenger, 1898: Cá nhiều vây đốm.
Các loài đã tuyệt chủng bao gồm:
- Polypterus faraou Otero và những người khác, 2006 — cuối thế Miocen.[3]
[sửa] Tham khảo
- ▲ Polypteridae FishBase. Ed. Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 2 năm 2006. N.p.: FishBase, 2006.
- ▲ Schliewen & Schafer Polypterus mokelembembe, a new species of bichir from the central Congo River basin (Actinopterygii: Cladistia: Polypteridae)., Zootaxa số 1129, năm 2006, trang 23
- ▲ Otero, Likius, Vignaud & Brunet (2006). "A new polypterid fish: Polypterus faraou sp. nov. (Cladistia, Polypteridae) from the Late Miocene, Toros-Menalla, Chad", Tạp chí Zoological của Hiệp hội Linnea 146 (2): 227. dx.doi.org