Chi Nghệ
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chi Nghệ | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() Curcuma aeruginosa |
||||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||||
|
||||||||||||||
Các loài | ||||||||||||||
Xem văn bản |
Chi Nghệ (danh pháp khoa học:Curcuma) là một chi trong họ thực vật Zingiberaceae (họ Gừng) chứa các loài như nghệ và nga truật hay uất kim hương Thái Lan.
[sửa] Một số loài
- Curcuma aeruginosaNghệ xanh' hay nghệ đen
- Curcuma albicoma
- Curcuma alismatifolia - Uất kim hương Thái Lan
- Curcuma amada
- Curcuma amarissima
- Curcuma angustifolianghệ lá hẹp, ở việt nam có ở Đắc Lắc
- Curcuma aromatica - Nghệ rừng hay Nghệ trắng
- Curcuma bicolor
- Curcuma caesia
- Curcuma chuanezhu
- Curcuma chuanhuangjiang
- Curcuma chuanyujin
- Curcuma codonantha
- Curcuma comosa
- Curcuma ecomata
- Curcuma elataMì tinh rừng, có ở các tỉnh Tây nguyên, Việt Nam
- Curcuma exigua
- Curcuma gracillima
- Curcuma harmandii
- Curcuma kwangsiensis - Nghệ Quảng Tây
- Curcuma longa hay C.domestica - Nghệ, Uất kim, Khương hoàng.
- Curcuma mangga
- Curcuma mutabilis
- Curcuma nilamburensis
- Curcuma parviflora
- Curcuma petiolata hay C.cordata
- Curcuma pierreana hay cây bình tinh chét có ở Huế, Quảng Trị, Quảng Nam (Việt Nam)
- Curcuma aff. petiolata
- Curcuma phaeocaulis
- Curcuma roscoeana
- Curcuma rubescens
- Curcuma rubrobracteata
- Curcuma sichuanensis - Nghệ Tứ Xuyên
- Curcuma sumatrana - Nghệ Sumatra
- Curcuma thalakaveriensis
- Curcuma thorelii
- Curcuma viridiflora
- Curcuma wenyujin
- Curcuma xanthorrhiza
- Curcuma yunnanensis - Nghệ Vân Nam
- Curcuma zedoaria - Nga truậtcòn gọi là nghệ đen có ở Quảng Bình, Quảng Nam (Việt nam)
Ở Việt Nam có chừng 18 loài nghệ gồm các loài: Curcuma aromatica, curcuma cochinchinensis, curcuma thrichosantha, Curcuma domestica, Curcuma aeruginosa, Curcuma pierreanna, curcuma angustifolia, Curcuma zedoaria, curcuma xanthorhiza, Curcuma elata, curcuma rubens, Curcuma singularis, curcuma harmandi, curcuma parviflora. Nhiều loài nghệ trong số này đã dược nghiên cứu ở Việt nam. Một số loài tuy có tên trong sách phân loại nhưng hiện nay không tìm thấy, ngược lại một số loài nghệ khác được tìm thấy nhưng chưa được định danh. Loài nghệ nhà đã được sử dụng từ lâu, đặc biệt tại các nước vùng đông nam á và Ấn độ với món cơm cari. tại Việt nam, nghệ được sử dụng làm gia vị: kho cá với nghệ, xào bún với nghệ; làm thực phẩm: mứt gừng, mứt nghệ,làm chất màu và dùng như một chất làm thuốc:bôi nghệ lên những vết sẹo để giúp lên da non.
Thể loại: Stub | Họ Gừng | Chi thực vật