Họ Dong riềng
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Dong riềng | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Một loài Canna. |
||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||
|
||||||||||||
Các chi | ||||||||||||
Canna |
Họ Dong riềng hay họ Chuối hoa (danh pháp khoa học: Cannaceae) là một họ thực vật một lá mầm chỉ có một chi duy nhất là chi Canna.
[sửa] Các loài
Họ này chỉ có một chi Canna duy nhất với khoảng 50 loài phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ. Một số loài phổ biến như:
- Canna flaccida (Salisb)
- Canna x generalis (Bailey-pro sp.)
- Canna glauca (L.)
- Canna indica - cây chuối hoa
- Canna lambertii (Lindl.)
- Canna lutea (P. Mill.)
- Canna neglecta (Steud.)
- Canna pertusa (Urban)
- Canna sylvestris (Roscoe)
Ở Việt Nam có vài loài như:
- Dong riềng (Canna edulis Ker.): hoa nhỏ màu đỏ, trồng lấy củ ăn, lấy bột làm miến.
- Chuối hoa lai (Canna hydrida Forst.): hoa to có màu sặc sỡ, đỏ hay vàng, làm cảnh.
- Chuối hoa (Canna indica L.): hoa nhỏ không đẹp bằng loài trên.
Thể loại: Stub | Bộ Gừng | Họ thực vật | Họ Dong riềng