Kích thước hạt
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
- Bài này nói về kích thước hạt trong ngữ cảnh của bộ môn trầm tích học, một chuyên ngành trong địa chất học theo cách phần chia Âu-Mỹ, xem thêm bài Tinh thể để biết thêm về kích thước hạt trong khoa học vật liệu và bài công nghệ nano để biết thêm về kích thước tới hạn của các vật liệu có độ lớn cỡ nanomét
Kích thước hạt ở đây nói đến kích thước cơ học của các hạt đất, đá hay các chất rắn khác. Nó khác với kích thước tinh thể, là kích thước của một tinh thể đơn trong chất rắn (một hạt có thể chứa nhiều tinh thể).
Kích thước hạt có thể dao động từ rất nhỏ như hạt keo cho tới đất sét, đất bùn, cát, sỏi hay đá cuội.
Khoảng kích thước xác định các giới hạn của từng lớp được đặt tên trong thang đo Wentworth sử dụng tại Hoa Kỳ. Thang đo phi (φ) Krumbein, một sự sửa đổi từ thang đo Wentworth được W. C. Krumbein tạo ra, là một thang đo lôgarit, được tính theo công thức:
- φ = − log2(kich thuoc hat theo mm).
Thang φ |
Khoảng kích thước (mét) |
Khoảng kích thước (xấp xỉ theo inch) |
Tên chung (lớp Wentworth) |
Các tên khác |
< −8 | > 256 mm | > 10,1 in | Đá tảng | |
−6 đến −8 | 64–256 mm | 2,5–10,1 in | Đá cuội | |
−5 đến −6 | 32–64 mm | 1,26–2,5 in | Sỏi rất thô | Cuội |
−4 đến −5 | 16–32 mm | 0,63–1,26 in | Sỏi thô | Cuội |
−3 đến −4 | 8–16 mm | 0,31–0,63 in | Sỏi trung bình | Cuội |
−2 đến −3 | 4–8 mm | 0,157–0,31 in | Sỏi mịn | Cuội |
−1 đến −2 | 2–4 mm | 0,079–0,157 in | Sỏi rất mịn | Hạt mịn |
0 đến −1 | 1–2 mm | 0,039–0,079 in | Cát rất thô | |
1 đến 0 | ½–1 mm | 0,020–0,039 in | Cát thô | |
2 đến 1 | ¼–½ mm | 0,010–0,020 in | Cát trung bình | |
3 đến 2 | 125–250 µm | 0,0049–0,010 in | Cát mịn | |
4 đến 3 | 62,5–125 µm | 0,0025–0,0049 in | Cát rất mịn | |
8 đến 4 | 3,90625–62,5 µm | 0,00015–0,0025 in | Đất bùn | |
> 8 | < 3,90625 µm | < 0,00015 in | Hạt đất sét | |
>10 | < 1 µm | < 0,000039 in | Chất keo |
Trong một số sơ đồ thì người ta coi "sỏi" là những gì lớn hơn cát (>2,0 mm), và bao gồm cả "hạt mịn", "cuội", "đá cuội" và "đá tảng" trong bảng trên. Trong sơ đồ này, "cuội" có kích thước từ 4 đến 64 mm (−2 đến −6 φ).