Họ Ngựa
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Ngựa | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() Ngựa vằn đồng bằng |
||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||
|
||||||||||||
Species | ||||||||||||
E. asinus - Lừa |
Họ Ngựa hay Equidae là một họ các động vật tương tự như ngựa, thuộc bộ Perissodactyla. Ngoài ngựa ra, các động vật khác trong họ này hiện còn có lừa, ba loài ngựa vằn và lừa rừng Trung Á. Tất cả các loài này đều thuộc chi Equus.
- Bộ Perissodactyla
- Họ Equidae-Họ Ngựa
- Ngựa Przewalski, Equus przewalskii = Equus caballus przewalskii
- Ngựa hoang Á-Âu, Equus ferus (tuyệt chủng)
- Ngựa nhà, Equus caballus
- Lừa, Equus asinus
- Lừa hoang châu Phi, Equus africanus = Equus asinus africanus
- Lừa rừng Trung Á, Equus hemionus
- Equus hemionus onager (cũ: Equus onager)
- Equus hemionus khur (cũ: Equus onager khur)
- Lừa hoang Tây Tạng, Equus kiang
- Ngựa vằn đồng bằng, Equus quagga
- Ngựa vằn núi, Equus zebra
- Ngựa vằn Grevy, Equus grevyi
- Họ Tapiridae: Heo vòi, 4 loài trong 1 chi
- Họ Rhinocerotidae: Tê giác, 5 loài trong 4 chi
- Họ Equidae-Họ Ngựa
[sửa] Xem thêm
- Sự tiến hóa của ngựa
Thể loại: Stub | Họ Ngựa | Bộ Guốc lẻ