M
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bảng chữ cái:
A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z |
M, m là chữ thứ 13 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 15 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ M là âm mũi dùng hai môi nhập lại và có nguồn gốc từ chữ mu của tiếng Hy Lạp. Chữ mem của tiếng Xê-mít cũng có thể là nguồn gốc của M.
- Trong bảng mã ASCII dùng ở máy tính, chữ M hoa có giá trị 77 và chữ m thường có giá trị 109.
- Trong hệ đo lường quốc tế:
- Trong hóa sinh học, M là biểu tượng cho methionine.
- Trong mô hình màu CMYK, M đại diện cho màu hồng sẫm.
- Trong tin học, M được dùng cho tiền tố mêga và có giá trị là 220.
- Trong biểu diễn số dưới dạng số La mã, M có giá trị là 1000.
- M được dùng để đại diện cho các hệ thống Métro (xe điện hay xe lửa ngầm) của các thành phố như Paris, Montréal...
- Theo mã số xe quốc tế, M được dùng cho Malta.
- M được gọi là Mike trong bảng chữ cái âm học NATO.
- Trong bảng chữ cái Hy Lạp, M tương đương với Μ và m tương đương với μ.
- Trong bảng chữ cái Cyrill, M tương đương với М và m tương đương với м.