Malta
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu quốc gia: Virtute et Constantia | |||||
Quốc ca: L-Innu Malti | |||||
Thủ đô | Valletta |
||||
Thành phố lớn nhất | Birkirkara | ||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Maltese, tiếng Anh | ||||
Chính phủ
Tổng thống Malta
thủ tướng |
Dân chủ cộng hòa Edward Fenech Adami Lawrence Gonzi |
||||
Độc lập từ UK |
21 tháng 9, 1964 |
||||
Diện tích • Tổng số • Nước (%) |
316 km² 0.001 |
||||
Dân số • Ước lượng năm [[tháng 12, 2004]] • Thống kê dân số 1995 • Mật độ |
402,668 ¹ (hạng thứ 165) 378,404 1,274 người/km² (hạng 4th) |
||||
HDI (2005) | 0.867 ² (hạng thứ 32) – cao | ||||
GDP (2005) • Tổng số (PPP) • Trên đầu người (PPP) |
{{{GDP PPP}}} (hạng thứ 144) 19,302 Mỹ kim (hạng thứ 37) |
||||
Đơn vị tiền tệ | Maltese lira (Lm) (MLT, MTL ) |
||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
CET (UTC+1) CEST (UTC+2) |
||||
Tên miền Internet | .mt |
||||
Mã số điện thoại | +356 | ||||
Cộng hòa Malta là quốc gia nhỏ nằm trên bảy hòn đảo giữa Địa Trung Hải. Malta nằm thẳng phía nam đảo Sicily, phía đông Tunisia và phía bắc Libya, và ngôn ngữ chính thức là tiếng Maltese và tiếng Anh.