New Immissions/Updates:
boundless - educate - edutalab - empatico - es-ebooks - es16 - fr16 - fsfiles - hesperian - solidaria - wikipediaforschools
- wikipediaforschoolses - wikipediaforschoolsfr - wikipediaforschoolspt - worldmap -

See also: Liber Liber - Libro Parlato - Liber Musica  - Manuzio -  Liber Liber ISO Files - Alphabetical Order - Multivolume ZIP Complete Archive - PDF Files - OGG Music Files -

PROJECT GUTENBERG HTML: Volume I - Volume II - Volume III - Volume IV - Volume V - Volume VI - Volume VII - Volume VIII - Volume IX

Ascolta ""Volevo solo fare un audiolibro"" su Spreaker.
CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Mossad – Wikipedia tiếng Việt

Mossad

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tiêu bản:For

Viện các Chiến dịch Đặc biệt và Tình báo
המוסד למודיעין
ולתפקידים מיוחדים
Thành lập: Tháng 12, 1949
Giám đốc: Meir Dagan
Phó giám đốc: Bảo mật
Phó giám đốc phụ trách hỗ trợ quân đội: Bảo mật
Giám đốc tình báo: Bảo mật
Giám đốc S&T: Bảo mật
Giám đốc hỗ trợ: Bảo mật
Giám đốc CSI: Bảo mật
Giám đốc đối ngoại: Văn phòng thủ tướng
Tổng thanh tra: Văn phòng Kiểm soát Nhà nước
Cố vấn trưởng: Bảo mật
Ngân sách: Bảo mật
Số lượng nhân viên: Bảo mật

(tiếng Hebrew: המוסד למודיעין ולתפקידים מיוחדים, Viện các Chiến dịch Đặc biệt và Tình báo), thường được gọi tắt là Mossad (có nghĩa Viện), là Cơ quan Tình báo của Israel chịu trách nhiệm thu thập thông tin tình báo, chống khủng bố, tiến hành các chiến dịch bí mật như các hoạt động bán du kích, và hỗ trợ aliyah (hoạt động di cư quay trở về quê hương của người Do Thái) tại những nơi hoạt động này bị ngăn cấm. Đây là một trong số các cơ quan tình báo chính của Israel, như Aman (tình báo quân đội) và Shin Bet (an ninh nội địa), nhưng giám đốc cơ quan này báo cáo trực tiếp lên Thủ tướng. Vai trò và các chức năng của nó tương tự như Cục Tình báo Trung ương Mỹ (CIA) tại Hoa Kỳ, Sở Tình báo Mật (MI6) tại Anh Quốc và Sở Tình báo Mật Australia (ASIS) tại Australia

Mục lục

[sửa] Lịch sử

Mossad được thành lập tháng 12 năm 1949 với tên gọi "Viện Phối hợp Trung ương", theo đề nghị của Reuven Shiloah với Thủ tướng David Ben-Gurion. Shiloah muốn có một cơ quan trung ương nhằm phối hợp và cải thiện khả năng hợp tác giữa các cơ quan an ninh trước đó - Cục tình báo quân đội (AMAN), Sở An ninh Chung (GSS hay "Shin Bet") và "cục chính trị" của văn phòng ngoại giao. Tháng 3 năm 1951, cơ quan này được tái tổ chức và trở thành một phần trực thuộc văn phòng thủ tướng, báo cáo trực tiếp lên thủ tướng. Số lượng nhân viên hiện tại của Mossad được ước tính khoảng 1,200 người. Khẩu hiệu của Mossad be-'éyn tahbūlōt yīpōl `ām; ū-teshū`āh be-rōv yo'éts (Tiêu bản:Lang-he, "14"Thiếu sự hướng dẫn một quốc gia sẽ sụp đổ, nhiều cố vấn sẽ giúp thắng lợi trở lên vững chắc hơn." - Proverbs XI, 14). [1]

[sửa] Tổ chức

Từ các văn phòng của mình tại thành phố Tel Aviv Israel, Mossad điều hành một số lượng nhân viên khoảng 1200 người, dù ở thời điểm cuối thập kỷ 1980 con số này có thể lên tới.[2] Mossad là một cơ quan dân sự, và không sử dụng hệ thống cấp bậc quân sự, mặc dù đa số nhân viên của nó đã từng phục vụ trong Các lực lượng Quốc phòng Israel như một phần của hệ thống nghĩa vụ quân sự bắt buộc của Israel, và nhiều người trong số họ là các sĩ quan. Cơ quan này được cho là gồm tám bộ phận.

Bộ phận lớn nhất là Phòng thu thập, với trách nhiệm điều hành nhiều hoạt động gián điệp ở nước ngoài. Nhân viên Phòng thu thập hoạt động dưới nhiều vỏ bọc, gồm cả vỏ bọc ngoại giao và dân sự.[2] Các sĩ quan tình báo hiện trường của họ, được gọi là katsa, tương tự như case officers của CIA. Ba mươi tới bốn mươi người cùng hoạt động ở một thời điểm, chủ yếu tại Châu Âu và Trung Đông.[3] Tiêu bản:Israelis

Phòng hành động chính trị và Phòng liên lạc chịu trách nhiệm làm việc với cả các cơ quan tình báo đồng minh nước ngoài, và cả với các quốc gia không có quan hệ ngoại giao chính thức với Israel.[2]

Trong số các phòng của Mossad có Nhóm các Hoạt động Đặc biệt hay '"Metsada" (xem Kidon), tham gia vào nhiều vụ ám sát, các chiến dịch bán quân sự, phá hoại, và chiến tranh tâm lý.[2]

Chiến tranh tâm lý cũng là nhiệm vụ của Lohamah Psichlogit Department, phòng này cũng tiến hành các hoạt động tuyên truyền và mị dân (deception).[2]

Ngoài ra, Mossad còn có một Phòng Nghiên cứu, với trách nhiệm đề xuất điệp vụ tình báo, và một Phòng Kỹ thuật chịu trách nhiệm phát triển các công cụ phục vụ cho các hoạt động của Mossad.[4]

[sửa] Các chiến dịch nổi tiếng

Nhiều nỗ lực của Mossad phục vụ lợi ích an ninh của Israel khiến nó này nổi tiếng với tư cách một cơ quan tình báo có hiệu quả hoạt động đặc biệt cao. Nhiều tranh cãi còn tồn tại về những điệp vụ khi cơ quan này sử dụng cả chiến thuật bắt cóc và ám sát.

[sửa] Các chiến dịch thành công

  • Truy tìm và bắt giữ tội phạm chiến tranh Phát xít Adolf Eichmann. Năm 1960, Mossad phát hiện Eichmann đang sống tại Argentina và thông qua các hoạt động giám sát, họ xác nhận rằng ông ta đã sống tại đó dưới cái tên Ricardo Klement. Ông này đã bị một đội Mossad bắt giữ ngày 11 tháng 5 năm 1960, và sau đó bị bí mật dẫn độ về Israel. Một kế hoạch thứ hai nhằm bắt giữ Josef Mengele đã bị hủy bỏ.
  • Mua được các bản thiết kế Mirage III của Pháp, dẫn tới sự phát triển loại Kfir trong thập niên 1960.
  • Điều hành các điệp vụ của điệp viên Israel Wolfgang Lotz tại Ai Cập 1957-1965.
  • Điều hành các điệp vụ của điệp viên Israel Eli Cohen năm 1964, người này đã thu thập được rất nhiều các thông tin tình báo quý báu. Tuy nhiên, Eli Cohen đã bị KGB bắt giữ năm 1965 tại Syria khi đang dò tìm các tần số radio.
  • Hỗ trợ việc đào thoát và cứu hộ gia đình Munir Redfa, một phi công Iraq đã đào tẩu và lái chiếc MiG 21 tới Israel năm 1966.
  • Chuẩn bị thông tin tình báo chiến lược về Không quân Ai Cập cho Chiến dịch Focus, vụ tấn công không quân đầu tiên trong cuộc Chiến tranh Sáu Ngày.
  • Tháo dỡ năm xuồng tên lửa từ chiếc tàu Cherbourg của Pháp vốn đã được chính phủ Israel trả tiền mua nhưng không được giao hàng vì lệnh cấm vận vũ khí của Pháp năm 1969.
  • Chiến dịch Bulmus 6 - Hỗ trợ tình báo cho cuộc Tấn công Biệt kích vào Đảo Green, Ai Cập trong cuộc Chiến tranh Tiêu hao.
  • Ám sát các thành viên của nhóm Tháng 9 Đen, chịu trách nhiệm về vụ Thảm sát Munich tại Olympic mùa Hè 1972, được gọi là "Chiến dịch sự Phẫn nộ của Chúa trời".
  • Cung cấp thông tin tình báo và hỗ trợ hoạt động cho Chiến dịch Mùa xuân của Tuổi trẻ năm 1973.
  • Hỗ trợ thông tin tình báo về Sân bay Quốc tế Entebbe và xin được quyền tái nạp nhiên liệu tại Kenya cho Chiến dịch Entebbe năm 1976.
  • Ám sát lãnh đạo PFLP và PFLP-EO Wadie Haddad năm 1978.
  • Ám sát lãnh đạo As-Sa'iqa Zuhayr Muhsin năm 1979.
  • Chiến dịch Sphinx [3] - Trong giai đoạn 1978 và 1981, thu thập được các thông tin rất nhạy cảm về lò phản ứng hạt nhân Osirak của Iraq sau khi tuyển mộ được một nhà khoa học hạt nhân người Iraq tại Pháp. Ngày 5 tháng 4 năm 1979, Mossad đã phá hủy 60 phần trăm thành phần lò phản ứng hạt nhân đang được xây dựng tại Pháp; "[Một] tổ chức môi trường tên gọi Groupe des écologistes français (nhóm các nhà sinh thái học Pháp), chưa từng được biết tới trước vụ việc này, đã tuyên bố nhận trách nhiệm vụ nổ."[3] Với sự hỗ trợ từ một người Pháp đã được tuyển mộ từ trước, Damien Chaussepied (một kỹ thuật viên), người đặt các dấu hiệu chỉ đường tại chỗ, cuối cùng lò phản ứng đã bị phá hủy hoàn toàn trong một cuộc tấn công không quân Israel năm 1981 (Chaussepied cũng thiệt mạng trong vụ ném bom).[3][5]
  • Hỗ trợ trong Chiến dịch Moses, di cư những người Do thái Ethiopia về Israel năm 1984.
  • Bắt cóc kỹ thuật viên hạt nhân Mordechai Vanunu tại Italy năm 1986 sau khi nhân viên mật Cheryl Bentov người Mỹ gốc Israel quyến rũ anh ta từ Anh Quốc.[6]
  • Tunis Raid - Ám sát Abu Jihad thuộc Fatah năm 1988.
  • Hỗ trợ trên không và sơ tán trên bộ với những người Do thái mắc kẹt trong cuộc chiến tại Sarajevo về Israel năm 1992.
  • Ám sát Fathi Shqaqi, lãnh đạo Islamic Jihad Palestine, năm 1995.
  • Ám sát lãnh đạo Hamas Izz El-Deen Sheikh Khalil tại Damascus năm 2004.
  • Gửi bom thư ám sát các mục tiêu, như trong Chiến dịch sự Phẫn nộ của Chúa trời. Một số trong những vụ ám sát đó không gây thiệt mạng, dù mục đích của chúng cũng có thể không phải là để giết hại đối tượng. Một vụ bom thư nổi tiếng của Mossad gồm có cả bom thư gửi tới tội phạm chiến tranh Phát xít Alois Brunner[7] and PFLP member Bassam Abu Sharif.[8]

[sửa] Các chiến dịch được cho là do tổ chức này tiến hành nhưng không được xác nhận

  • Cái chết được cho là do bị ám sát của nhà khoa học Canada Gerald Bull, người phát triển loại siêu súng cho Iraq, năm 1990. Giả thuyết thường gặp nhất là Mossad chịu trách nhiệm về vụ này, và các đại diện của tổ chức này gần như đã tuyên bố chịu trách nhiệm vụ ám sát. Những người khác, gồm cả con trai của Bull, tin rằng Mossad đã tuyên bố chịu trách nhiệm một hành động họ không thực hiện để răn đe những người khác có thể tìm cách giúp đỡ các chế độ thù địch với Israel. Giả thuyết khác cho rằng Bull có thể bị CIA giết hại. Iraq và Iran cũng là những đối tượng tình nghi.[9]
  • Cơ quan tình báo tư nhân Stratfor, dựa trên "những nguồn tin thân cận với tình báo Israel", cho rằng Tiến sĩ Ardeshir Hosseinpour, một nhà khoa học tham gia vào Chương trình hạt nhân Iran, đã bị Mossad ám sát ngày 15 tháng 1 năm 2007.[10]
  • Một quan chức tình báo Mỹ tuyên bố trên tờ The Washington Post rằng Israel đã đạo diễn vụ đào tẩu của vị tướng người Iran Ali Reza Askari ngày 7 tháng 2 năm 2007.[11] Người phát ngôn của Israel Mark Regev đã bác bỏ điều này. Tờ The Sunday Times thông báo rằng Askari từng là một người cung cấp thông tin cho Mossad từ năm 2003, và đã đào tẩu khi sắp bị bại lộ.[12]

[sửa] Các chiến dịch thất bại

  • Tháng 7 năm 1973, Ahmed Bouchiki, một bồi bàn vô tội người Ma rốc tại Lillehammer, Na Uy, đã bị giết hại khi đi cùng người vợ đang mang thai. Anh ta đã bị nhầm với Ali Hassan Salameh, một trong những lãnh đạo của nhóm Tháng 9 Đen, nhóm Palestine chịu trách nhiệm vụ Thảm sát Munich, người cũng đã được cấp phép tị nạn tại Na Uy. Các nhân viên mật vụ Mossad đã sử dụng Hộ chiếu Canada giả, việc này khiến chính phủ Canada phản ứng. Sáu nhân viên Mossad đã bị bắt giữ, và vụ việc được gọi là Vụ Lillehammer.
  • Năm 1997, hai nhân viên Mossad đã bị bắt giữ ở Jordan, nước đã ký một hiệp ước hòa bình với Israel, khi đang thực hiện điệp vụ ám sát Sheikh Khaled Mashal, một lãnh đạo Hamas, bằng cách tiêm thuốc độc vào ông ta trong một cuộc tuần hành ủng hộ Hamas tại Amman. Lần này họ cũng sử dụng hộ chiếu Canada giả. Vụ việc đã dẫn tới một cuộc tranh cãi ngoại giao giữa Canada và Jordan, và Israel buộc phải cung cấp thuốc giải độc và thả khoảng 70 tù nhân Palestine, đặc biệt có cả lãnh đạo Hamas Sheikh Ahmed Yassin, để đổi lấy các điệp viên Mossad, nếu không họ sẽ phải đối mặt với án tử hình vì mưu toan giết người. Tháng 3 năm 2004, 7 năm sau khi được trả tự do, Yassin đã bị giết hại trong một cuộc tấn công từ trực thăng Israel.

[sửa] Các hoạt động gây tai tiếng cho Mossad

  • Tháng 7 năm 2004, New Zealand đã áp đặt trừng phạt ngoại giao với Israel sau một vụ scandal, trong đó hai người Israel tại Australia, Uriel Kelman và Eli Cara,bị cho là làm việc cho Mossad Mossad (Israel bác bỏ điều này), xin hộ chiếu New Zealand giả bằng cách đóng giả một người tàn tật. Bộ trưởng ngoại giao Israel Silvan Shalom sau này đã xin lỗi New Zealand về hành động của họ. New Zealand đã hủy bỏ nhiều hộ chiếu khác được cho là đã bị cấp cho các nhân viên mật vụ Israel. [1] Cả Kelman và Cara đều bị giam giữ 3 tháng trong án phạt 6 tháng đã được tuyên, và ngay khi được trả tự do, họ bị trục xuất về Israel. Hai người khác, gồm một người Israel, Ze'ev Barkan, và một người New Zealand, David Reznick, bị cho là người thứ ba và thứ tư tham gia vào vụ làm hộ chiếu giả này nhưng đã rời khỏi New Zealand trước khi bị truy tìm. Amir Lati, Thư ký thứ 2 tại Đại sứ quán Israel tại Canberra đã bị trục xuất khỏi Australia vào tháng 1 năm 2005 vì những lý do mà cho tới hiện tại Chính phủ Australia vẫn chưa tiết lộ.

[sửa] Các Giám đốc Mossad

  • Reuven Shiloah, 1951-1952
  • Isser Harel, 1952-1963
  • Meir Amit, 1963-1968
  • Zvi Zamir, 1968-1974
  • Yitzhak Hofi, 1974-1982
  • Nahum Admoni, 1982-1989
  • Shabtai Shavit, 1989-1996
  • Danny Yatom, 1996-1998
  • Ephraim Halevy, 1998-2002
  • Meir Dagan, 2002-Hiện tại

[sửa] Các giả thuyết tranh cãi

Tương tự như các cơ quan tình báo khác, Mossad thường trở thành đối tượng của những giả thuyết gây tranh cãi vô căn cứ. Gồm cả sự dính líu vào Vụ ám sát John F. Kennedy,[13] the death of Diana, Princess of Wales,[14] the assassination of Elie Hobeika,[15]

Một chuyện hoang đường khác thường xuất hiện trên internet được quy cho một cách không chính xác tới khẩu hiệu; "By way of deception, thou shalt do war", của Mossad.[16]

[sửa] Xem thêm

  • Các Cơ quan Tình báo Israel
  • Danh sách các Cơ quan Tình báo
  • Danh sách các vụ ám sát của Israel

[sửa] Potential whistleblowers

  • Yuval Aviv - Vengeance: The True Story of an Israeli Counter-Terrorist Team
  • Ari Ben-Menashe
  • Victor Ostrovsky - By Way of Deception

[sửa] Tham khảo

  1. About Us, Official Mossad Website. Retrieved October 28, 2006.
  2. 2,0 2,1 2,2 2,3 2,4 Mossad profile, Globalsecurity.org. Retrieved October 28, 2006.
  3. 3,0 3,1 3,2 3,3 Ostrovsky, Victor. By Way of Deception-The making and unmaking of a Mossad Officer. New York: St. Martin's Press, 1990. ISBN 0-9717595-0-2
  4. the Mossad profile, Federation of American Scientists. Retrieved October 28, 2006.
  5. "FRANCE PROTESTS TO ISRAEL ON RAID", The New York Times, June 10, 1981. Retrieved November 16, 2006.
  6. Martin, Susan Taylor. "The spy - and the man she busted", St. Petersburg Times, March 21, 2004. Retrieved October 27, 2006.
  7. Henley, Jon. "French court strikes blow against fugitive Nazi", The Guardian, March 3, 2001. Retrieved October 27, 2006.
  8. Guerin, Orla. "Arafat: On borrowed time", BBC News, June 29, 2002. Retrieved October 27, 2006.
  9. Dr. Gerald Bull: Scientist, Weapons Maker, Dreamer at CBC.ca
  10. Geopolitical Diary: Israeli Covert Operations in Iran (bằng English) (HTML). Stratfor (2007-02-02). Được truy cập ngày 2007-02-04. (requires premium subscription)
  11. Linzer, Dafna. "Former Iranian Defense Official Talks to Western Intelligence", The Washington Post, March 8, 2007. Retrieved March 8, 2007.
  12. Mahnaimi, Uzi. "Defector spied on Iran for years", The Sunday Times, March 11, 2007. Retrieved March 11, 2007.
  13. "Mossad And The JFK Assassination", john-f-kennedy.net. Retrieved October 28, 2006.
  14. "Will Mossad finally hand over its secret files on Diana's death?", Canada Free Press, September 21, 2006. Retrieved October 28, 2006.
  15. "Sharon witness blown up in Beirut", The Guardian, January 25, 2002. Retrieved November 16, 2006.
  16. google search for mossad motto deception

[sửa] Liên kết ngoài

Tiêu bản:Intelorgofwor

Static Wikipedia (no images)

aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -

Static Wikipedia 2007 (no images)

aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -

Static Wikipedia 2006 (no images)

aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu

Static Wikipedia February 2008 (no images)

aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu