Sông Amazon
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sông Amazon | |
---|---|
Lưu vực sông tại Nam Mỹ | |
Thượng nguồn | Nevado Mismi |
Cửa sông | Brazil |
Các quốc gia lưu vực | Brazil (62.4%), Peru (16.3%) Bolivia (12.0%), Colombia (6.3%) Ecuador (2.1%) |
Độ dài | 6.387 km (3.969 dặm) |
Cao độ thượng nguồn | 5.597 m (18.364 ft) |
Lưu lượng trung bình | 219.000 m³/s (7.735,080 ft³/s) |
Diện tích lưu vực | 6.915.000 km² (2.669.882 mi²) |
Sông Amazon (tiếng Anh: River Amazon; tiếng Tây Ban Nha: Río Amazonas; tiếng Bồ Đào Nha: Rio Amazonas) là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon là một trong hai sông dài nhất trên thế giới (sông còn lại là Sông Nil ở châu Phi). Amazon có lưu vực rộng nhất thế giới với hơn 1.000 sông nhánh đan chéo nhau dệt thành một mạng sông dày đặc, trong đó có hơn 17 nhánh có chiều dài 1.500km. Lưu vực có diện tích rộng đến 7 triệu km², chiếm khoảng 40% tổng diện tích đại lục Nam Mỹ, lớn gấp đôi diện tích lưu vực sông Congo ở châu Phi. Sông Amazon được Francisco De Orellan phát hiện năm 1542, ban đầu nó được đặt tên là Riomar.