Thai Airways International
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hình:Thai Airways Logo.png | ||
Thai Airways International | ||
---|---|---|
IATA TG |
ICAO THA |
Tên hiệu THAI |
Năm thành lập | 1960 | |
Trạm trung chuyển chính | Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi Bangkok Sân bay Quốc tế Phuket |
|
Điểm đến quan trọng | Sân bay Quốc tế Chiang Mai Sân bay Quốc tế Hat Yai |
|
Chương trình hành khách thường xuyên | Royal Orchid Plus | |
Phòng khách dành cho thành viên | Royal First Lounge Royal Orchid Spa Royal Silk Lounge Royal Orchid Lounge |
|
Liên minh | Star Alliance | |
Số máy bay | 91 | |
Số điểm đến | 74 | |
Công ty mẹ | Thai Airways International | |
Tổng hành dinh | Bangkok, Thái Lan | |
Nhân vật then chốt | {{{key people}}} | |
Trang web: www.thaiairways.com |
Thai Airways International (tiếng Thái: การบินไทย) là hãng hàng không quốc gia của Thái Lan, hoạt động chính tại Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi Bangkok, và là một thành viên sáng lập của hệ thống Star Alliance. Giống như Singapore Airlines, hãng này có các chuyến bay thẳng thương mại dài nhất từ New York và LAX.
[sửa] Đội tàu bay chở khách
Đội bay của Thai Airways International bao gồm các tàu bay sau từ tháng 1/2007:
Loại | Tổng số | Số khách (First/Royal Silk/Premium Economy*/Economy) |
Ghi chú |
---|---|---|---|
Boeing 747-400 | 18 |
375 (10/40/325) |
|
Boeing 747-300 | 2 |
|
|
Boeing 777-300 | 6 |
|
|
Boeing 777-200ER | 4 (2 orders) |
|
(Sẽ giao trong năm 2007) |
Boeing 777-200 | 8 |
|
|
Boeing 737-400
(bao gồm 4 máy bay cho Nok Air thuê) |
10 |
|
|
Airbus A380-800 | (6 orders) | Entry into service: 2010 | |
Airbus A340-500 | 3 (1 order) |
|
(Sẽ giao trong năm 2007) |
Airbus A340-600 | 5 |
|
|
Airbus A330-300 | 12 (8 orders) |
|
(Sẽ giao từ 2008 đến 2010) |
Airbus A300-600 | 21 | 260 (0/28/232) | |
ATR-72 (bao gồm 1 máy bay cho Nok Air thuê) | 2 |
|
|
Tổng số máy bay | 91 | Cập nhật: tháng 2 2007 |
*Premium Economy only available on Airbus A340-500
Tuổi trung bình của đội máy bay của hãng này là 10,2 năm tháng 12/2006.