Cúp bóng đá châu Á
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá châu Á (tiếng Anh: AFC Asian Cup) là giải bóng đá giữa các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức. Giải lần đầu tiên diễn ra tại Hồng Kông năm 1956 với 4 đội tuyển và nhà vô địch đầu tiên là Hàn Quốc. Tính đến nay, Iran, Ả Rập Saudi và Nhật Bản đều đã 3 lần vô địch.
Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam chưa lần nào vượt qua vòng đấu loại. Năm 2007, Việt Nam là một trong 4 quốc gia đồng tổ chức giải do vậy AFC đã đặc cách cho Việt Nam cùng với các chủ nhà khác được vào thẳng vòng chung kết
Mục lục |
[sửa] Các trận chung kết và tranh hạng 3
Năm | Nước đăng cai |
Chung kết | Tranh hạng 3 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỷ số | Hạng nhì | Hạng ba | Tỷ số | Hạng tư | ||||
1956 | Hồng Kông | Hàn Quốc ![]() |
(1) | ![]() |
Hồng Kông ![]() |
(1) | ![]() |
||
1960 | Hàn Quốc | Hàn Quốc ![]() |
(1) | ![]() |
Đài Loan ![]() |
(1) | ![]() |
||
1964 | Israel | Israel ![]() |
(1) | ![]() |
Hàn Quốc ![]() |
(1) | ![]() |
||
1968 | Iran | Iran ![]() |
(1) | ![]() |
Israel ![]() |
(1) | ![]() |
||
1972 | Thái Lan | Iran ![]() |
2-1 | ![]() |
Thái Lan ![]() |
2-2 (5-3) |
![]() |
||
1976 | Iran | Iran ![]() |
1-0 | ![]() |
Trung Quốc ![]() |
1-0 | ![]() |
||
1980 | Kuwait | Kuwait ![]() |
3-0 | ![]() |
Iran ![]() |
3-0 | ![]() |
||
1984 | Singapore | Ả Rập Saudi ![]() |
2-0 | ![]() |
Kuwait ![]() |
1-1 (3-2) |
![]() |
||
1988 | Qatar | Ả Rập Saudi ![]() |
0-0 (4-3) |
![]() |
Iran ![]() |
0-0 (3-0) |
![]() |
||
1992 | Nhật Bản | Nhật Bản ![]() |
1-0 | ![]() |
Trung Quốc ![]() |
1-1 (3-2) |
![]() |
||
1996 | UAE | Ả Rập Saudi ![]() |
0-0 (4-2) |
![]() |
Iran ![]() |
1-1 (3-2) |
![]() |
||
2000 | Liban | Nhật Bản ![]() |
1-0 | ![]() |
Hàn Quốc ![]() |
1-0 | ![]() |
||
2004 | Trung Quốc | Nhật Bản ![]() |
3-1 | ![]() |
Iran ![]() |
4-2 | ![]() |
||
2007 | Indonesia/Malaysia Thái Lan/Việt Nam |
[sửa] Thành tích các đội
Đội | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư |
---|---|---|---|---|
Ả Rập Saudi | 3 (1984, 1988, 1996) | 2 (1992, 2000) | - | - |
Iran | 3 (1968*, 1972, 1976*) | - | 4 (1980, 1988, 1996, 2004) | 1 (1984) |
Nhật Bản | 3 (1992*, 2000, 2004) | - | - | - |
Hàn Quốc | 2 (1956, 1960*) | 3 (1972, 1980, 1988) | 2 (1964, 2000) | - |
Israel# | 1 (1964*) | 2 (1956, 1960) | 1 (1968) | - |
Kuwait | 1 (1980*) | 1 (1976) | 1 (1984) | 1 (1996) |
Trung Quốc | - | 2 (1984, 2004*) | 2 (1976, 1992) | 2 (1988, 2000) |
UAE | - | 1 (1996*) | - | 1 (1992) |
Ấn Độ | - | 1 (1964) | - | - |
Myanma | - | 1 (1968) | - | - |
Đài Loan | - | - | 1 (1960) | 1 (1968) |
Hồng Kồng | - | - | 1 (1956*) | 1 (1964) |
Thái Lan | - | - | 1 (1972*) | - |
Việt Nam Cộng hòa | - | - | - | 2 (1956, 1960) |
Bahrain | - | - | - | 1 (2004) |
Campuchia | - | - | - | 1 (1972) |
Iraq | - | - | - | 1 (1976) |
CHDCND Triều Tiên | - | - | - | 1 (1980) |
- * = chủ nhà
- # = Israel hiện nay là thành viên của UEFA
[sửa] Cầu thủ xuất sắc nhất giải
[sửa] Vua phá lưới
Năm | Cầu thủ | Đội | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1988 | Lee Tae-Ho | ![]() |
3 |
1992 | Fahad Al-Bishi | ![]() |
3 |
1996 | Ali Daei | ![]() |
8 |
2000 | Lee Dong-Gook | ![]() |
6 |
2004 | A'ala Hubail | ![]() |
5 |
Ali Karimi | ![]() |
[sửa] Tất cả các chủ nhà
2 lần
Iran—1968, 1976
Thái Lan—1972, 2007*
1 lần
Trung Quốc—2004
Hồng Kông—1956
Indonesia—2007*
Israel—1964
Nhật Bản—1992
Kuwait—1980
Li Băng—2000
Malaysia—2007*
Qatar—1988
Singapore—1984
Hàn Quốc—1960
UAE—1996
Việt Nam—2007*
- *= Indonesia, Malaysia, Thái Lan và Việt Nam là đồng chủ nhà của giải này năm 2007
[sửa] Liên kết ngoài
Cúp bóng đá châu Á | |
Hồng Kông 1956 | Hàn Quốc 1960 | Israel 1964 | Iran 1968 | Thái Lan 1972 | Iran 1976 | |
Bóng đá châu Á |
---|
Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) |
Cúp bóng đá châu Á - U21 - U20 - U17 - Futsal - Giải vô địch bóng đá nữ châu Á - U19 nữ - U17 nữ |
AFC Champions League - Cúp C2 - Cúp AFC - Siêu cúp - Cúp Tổng thống |
Cầu thủ xuất sắc nhất châu Á |
Bóng đá quốc tế |
---|
FIFA - World Cup - World Cup nữ - Xếp hạng thế giới - Cầu thủ xuất sắc nhất năm |