Danh sách các Thống tướng
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
Danh sách các Thống tướng, hay cấp bậc tương đương như Thống chế và Nguyên soái, trên thế giới.
[sửa] Anh
[sửa] Thống chế Hoàng gia Anh
- George Hamilton, Bá tước của Orkney (1736)
- John Campbell, Công tước của Argyll (1736)
- Richard Boyle, Tử tước Shannon (1739)
- François de la Rochefoucauld, Hầu tước của Montandré (1739)
- John Dalrymple, Bá tước của Stair (1742)
- Richard Temple, Tử tước Cobham (1742)
- George Wade (1743)
- Sir Robert Rich (1757)
- Richard Molesworth, Tử tước Molesworth (1757)
- John Ligonier, Bá tước Ligonier (1757)
- James O'Hara, Nam tước Tyrawley và Kilmaine (1763)
- Henry Seymour Conway (1793)
- William Henry, Công tước của Gloucester và Edinburgh (1793)
- Sir George Howard (1793)
- Frederick Augustus, Công tước của York và Albany (1795)
- John Campbell, Công tước của Argyll (1796)
- Jeffrey Amherst, Nam tước Amherst của Montreal (1796)
- John Griffin Griffin, Nam tước Howard de Walden (1796)
- Studholme Hodgson (1796)
- George Townshend, Hầu tước Townshend (1796)
- Lord Frederick Cavendish (1796)
- Charles Lennox, Công tước của Richmond và Lennox (1796)
- Edward Augustus, Công tước của Kent và Strathearn (1805)
- Arthur Wellesley, Hầu tước của Wellington (1813)
- Ernest Augustus I của Hannover (1813)
- Adolphus Frederick, Công tước của Cambridge (1813)
- William Frederick, Công tước của Gloucester và Edinburgh (1816)
- Leopold I của Bỉ (1816)
- Charles Moore, Hầu tước của Drogheda (1821)
- William Harcourt, Bá tước Harcourt (1821)
- Sir Alured Clarke (1830)
- Sir Samuel Hulse (1830)
- Francis Albert Augustus Charles Emmanuel của Saxe-Coburg-Gotha (1840)
- Willem II của Hà Lan (1845)
- Sir George Nugent (1846)
- Thomas Grosvenor (1846)
- Henry William Paget, Hầu tước của Anglesey (1846)
- Fitzroy Somerset, Nam tước Raglan (1854)
- Stapleton Cotton, Tử tước Combermere (1855)
- John Byng, Bá tước của Strafford (1855)
- Henry Hardinge, Tử tước Hardinge (1855)
- John Colborne, Nam tước Seaton (1860)
- Sir Edward Blakeney (1862)
- Hugh Gough, Tử tước Gough của Goojerat (1862)
- George William Frederick Charles, Công tước của Cambridge (1862)
- Colin Campbell, Nam tước Clyde (1862)
- Sir Alexander George Woodford (1868)
- Sir William Maynard Gomm (1868)
- Sir Hew Dalrymple Ross (1868)
- Sir John Fox Burgoyne (1868)
- Sir George Pollock (1870)
- Sir John Foster Fitzgerald (1875)
- George Hay, Hầu tước của Tweeddale (1875)
- Edward VII của Anh (1875)
- Sir William Rowan (1877)
- Sir Charles Yorke (1877)
- Hugh Henry Rose, Nam tước Strathnairn (1877)
- Robert Napier, Nam tước Napier của Magdala (1883)
- Sir Patrick Grant (1883)
- Sir John Michel (1886)
- Sir Richard James Dacres (1886)
- Lord William Paulet (1886)
- George Charles Bingham, Bá tước của Lucan (1887)
- Sir John Lintorn Arabin Simmons (1890)
- Sir Frederick Paul Haines (1890)
- Sir Donald Martin Stewart (1894)
- Garnet Joseph Wolseley, Tử tước Wolseley của Cairo (1894)
- Frederick Roberts, Nam tước Roberts của Kandahar (1895)
- William Augustus Edward của Saxe-Weimar (1897)
- Sir Neville Bowles Chamberlain (1900)
- Wilhelm II của Đức (1901)
- Sir Henry Wylie Norman (1902)
- Arthur William Patrick Albert, Công tước của Connaught và Strathearn (1902)
- Sir Henry Evelyn Wood (1903)
- Sir George Stewart White (1903)
- Franz Josef của Áo (1903)
- Francis Wallace Grenfell, Nam tước Grenfell (1908)
- Sir Charles Henry Brownlow (1908)
- Horatio Kitchener, Tử tước Kitchener của Khartoum (1909)
- George V của Anh (1910)
- Paul Stafford Methuen, Nam tước Methuen (1911)
- William Gustavus Nicholson, Nam tước Nicholson (1911)
- John Denton Pinkstone French, Bá tước Ypres (1913)
- Nicholas II của Nga (1916)
- Sir Douglas Haig (1917)
- Sir Charles Comyn Egerton (1917)
- Yoshihito của Nhật (1918)
- Thống chế Pháp Ferdinand Foch (1919)
- Herbert Charles Onslow Plumer, Tử tước Plumer của Messines (1919)
- Edmund Henry Hynman Allenby, Tử tước Allenby (1919)
- Sir Henry Hughes Wilson (1919)
- Sir William Robert Robertson (1920)
- Sir Arthur Arnold Barret (1921)
- Albert I của Bỉ (1921)
- William Riddell Birdwood, Nam tước Birdwood (1925)
- Sir Claude William Jacob (1926)
- George Francis Milne (1928)
- Alfonso XIII của Tây Ban Nha (1928)
- Hirohito của Nhật (1930)
- Julian Hedworth Byng, Tử tước Byng của Vimy (1932)
- Frederick Rudolph Lambart, Bá tước của Cavan (1932)
- Philip Walhouse Chetwode, Nam tước Chetwode (1933)
- Sir Archibald Armar Montgomery-Massingberd (1935)
- Edward VIII của Anh (1936)
- Sir Cyril John Deverell (1936)
- George VI của Anh (1936)
- William Edmund Ironside, Nam tước Ironside (1940)
- Jan Christiaan Smuts (1941)
- Sir John Greer Dill (1941)
- John Standish Surtees Prendergast Vereker, Tử tước Gort (1943)
- Archibald Percival Wavell, Tử tước Wavell (1943)
- Sir Alan Francis Brooke (1944)
- Sir Harold Rupert Leofric George Alexander (1944)
- Sir Bernard Law Montgomery (1944)
- Henry Maitland Wilson, Nam tước Wilson của Libya (1944)
- Sir Claude John Eyre Auchinleck (1946)
- William Slim, Tử tước Slim (1949)
- Philip Mountbatten, Công tước của Edinburgh (1953)
- Allan Francis John Harding, Nam tước Harding của Petherton (1953)
- Henry William Frederick Albert, Công tước của Gloucester (1955)
- Sir Gerald Francis Templer (1956)
- Sir Francis Wogan Festing (1960)
- Mahendra của Nepal (1960)
- Haile Selassie của Ethiopia (1965)
- Sir Richard Amyatt Hull (1965)
- Sir Charles Archibald James Halkett Cassels (1968)
- Sir Geoffrey Harding Baker (1971)
- Richard Michael Power Carver, Nam tước Carver của Shackleford (1973)
- Sir Roland Christopher Gibbs (1979)
- Birendra của Nepal (1980)
- Edwin Noel Westby Bramall, Nam tước Bramall (1982)
- Sir John Wilfrid Stanier (1985)
- Sir Nigel Thomas Bagnall (1988)
- Richard Frederick Vincent, Nam tước Vincent của Coleshill (1991)
- Sir John Lyon Chapple (1992)
- Edward George Nicholas Paul Patrick, Công tước của Kent (1993)
- Sir Peter Anthony Inge (1994)
[sửa] Đô đốc Hạm đội Hoàng gia Anh
- 1690 - Edward Russell, Bá tước của Orford
- 1696 - Sir George Rooke
- 13 tháng 1, 1705 - Sir Cloudesley Shovell
- 21 tháng 12, 1708 - Sir Stafford Fairborne
- 14 tháng 3, 1718 - George Byng, Tử tước Torrington
- 1734 - Sir John Norris
- 1 tháng 7, 1749 - Sir Chaloner Ogle
- Tháng 7 1761 - George Anson, Nam tước Anson
- 1762 - Sir William Rowley
- 15 tháng 1, 1768 - Edward Hawke, Nam tước Hawke
- 24 tháng 10, 1781 - John Forbes
- 12 tháng 3, 1796 - Richard Howe, Bá tước Howe
- 16 tháng 9, 1799 - Sir Peter Parker
- 24 tháng 12, 1811 - William IV của Anh, Công tước của Clarence
- 19 tháng 7, 1821 - John Jervis, Bá tước của St Vincent
- 1830 - James Gambier, Nam tước Gambier
- 28 tháng 6, 1830 - William Williams-Freeman
- 22 tháng 7, 1830 - Sir Charles Pole
- Tháng 4 1833 - Sir Charles Nugent
- 8 tháng 1, 1844 - Sir James Whitshed
- 13 tháng 10, 1849 - Sir Thomas Byam Martin
- 1 tháng 7, 1851 - Sir George Cockburn
- 8 tháng 12, 1857 - Sir Charles Ogle
- 25 tháng 6, 1858 - Sir John West
- 1862 - Sir William Hall Gage
- 10 tháng 11, 1862 - Sir Graham Hamond
- 27 tháng 4, 1863 - Sir Francis Austen
- 27 tháng 4, 1863 - Sir William Parker
- 12 tháng 9, 1865 - Sir Thomas John Cochrane
- 30 tháng 11, 1866 - Sir George Seymour
- 30 tháng 1, 1868 - Sir James Alexander Gordon
- 15 tháng 1, 1869 - Sir William Bowles
- 3 tháng 7, 1869 - Sir George Sartorius
- 21 tháng 1, 1870 - Sir Fairfax Moresby
- 20 tháng 10, 1872 - Sir Houston Stewart
- 22 tháng 1, 1877 - Sir Henry Codrington
- 5 tháng 8, 1877 - Sir Henry Keppel
- 11 tháng 12, 1877 - Sir Provo Wallis
- 27 tháng 12, 1877 - Thomas Maitland, Bá tước của Lauderdale
- 27 tháng 12, 1877 - Sir George Mundy
- 15 tháng 6, 1879 - Sir James Hope
- 15 tháng 7, 1879 - Sir Thomas Symonds
- 1881 - Sir Alexander Milne
- 29 tháng 4, 1885 - Sir Alfred Ryder
- 1 tháng 5, 1888 - Sir Geoffrey Hornby
- Tháng 12 1888 - Lord John Hay
- 13 tháng 2, 1892 - Sir John Commerell
- Tháng 6 1893 - Alfred, Công tước của Saxe-Coburg và Gotha
- 20 tháng 2, 1895 - Richard Meade, Bá tước của Clanwilliam
- 23 tháng 8, 1897 - Sir Algernon McLennan Lyons
- Tháng 11 1898 - Sir Frederick William Richards
- Tháng 6 1904 - Lord Walter Kerr
- Tháng 2 1905 - Sir Edward Seymour
- 5 tháng 12, 1905 - John Fisher, Nam tước Fisher
- 1907 - Sir Arthur Knyvet Wilson
- Tháng 3 1913 - Sir William May
- Tháng 3 1915 - Sir Hedworth Meux
- Tháng 4 1917 - Sir George Callaghan
- Tháng 1 1919 - Bá tước John Jellicoe
- 3 tháng 4, 1919 - Bá tước David Beatty
- Tháng 7 1919 - Sir Henry Bradwardine Jackson
- Tháng 10 1919 - Rosslyn Wemyss, Nam tước Wester-Wemyss
- Tháng 11 1920 - Sir Cecil Burney
- 1921 - Sir Frederick Doveton Sturdee
- 22 tháng 8, 1921 - Louis Mountbatten, Hầu tước của Milford Haven
- Tháng 7 1924 - Sir Charles Madden
- 1925 - Sir Somerset Calthorpe
- Tháng 11 1925 - Sir John de Robeck
- 1928 - Sir Henry Oliver
- 1929 - Sir Osmond Brock
- Tháng 5 1930 - Roger John Brownlow Keyes, Nam tước Keyes
- 20 tháng 1, 1933 - Sir Frederick Field
- 1934 - Sir Reginald Tyrwhitt
- 1935 - Alfred Ernle Montacute Chatfield, Nam tước Chatfield
- 21 tháng 1, 1936 - Edward VIII của Anh
- 12 tháng 7, 1936 - Sir John Kelly
- 1936 - George VI của Anh
- 1938 - William Henry Dudley Boyle, Bá tước của Cork và Orrery
- 1939 - Sir Roger Backhouse
- Tháng 7 1939 - Sir Dudley Pound
- Tháng 5 1940 - Sir Charles Forbes
- Tháng 1 1943 - Andrew Browne Cunningham, Tử tước Cunningham của Hyndhope
- 22 tháng 10, 1943 - John Cronyn Tovey, Nam tước Tovey
- 8 tháng 5, 1945 - Sir James Somerville
- Tháng 1 1948 - Sir John Cunningham
- 22 tháng 10, 1948 - Bruce Fraser, Nam tước của North Cape
- 20 tháng 3, 1949 - Sir Algernon Willis
- 1952 - Sir Arthur Power
- 1952 - Sir Philip Vian
- 15 tháng 1, 1953 - Hoàng thân Philip, Công tước của Edinburgh
- Tháng 5 1953 - Sir Rhoderick McGrigor
- 22 tháng 4, 1955 - Sir George Creasy
- 22 tháng 10, 1956 - Louis Mountbatten, Bá tước Mountbatten của of Burma
- 1960 - Sir Charles Lambe
- 23 tháng 5, 1962 - Sir Caspar John
- 12 tháng 8, 1968 - Sir Varyl Begg
- 1970 - Sir Michael LeFanu
- 12 tháng 3, 1971 - Peter Hill-Norton, Nam tước Hill-Norton
- 1 tháng 3, 1974 - Sir Michael Pollock
- 9 tháng 2, 1977 - Sir Edward Ashmore
- 6 tháng 7, 1979 - Terence Lewin, Nam tước Lewin
- 1 tháng 12, 1982 - Sir Henry Leach
- 2 tháng 8, 1985 - John Fieldhouse, Nam tước Fieldhouse
- 25 tháng 5, 1989 - Sir William Staveley
- 1993 - Sir Julian Oswald
- 1995 - Sir Benjamin Bathurst
[sửa] Đức
[sửa] Thống chế Vương quốc Saxony
[sửa] Thống chế Vương quốc Bavaria
[sửa] Thống chế Vương quốc Phổ
[sửa] Thống chế Đế quốc Đức
[sửa] Thống chế Vương quốc Saxony
[sửa] Thống chế Đế chế thứ ba
- 20 tháng 4, 1936 - Werner von Blomberg
- 4 tháng 2, 1938 - Hermann Göring (năm 1941 được phong Reichsmarschall tức "Thống chế Đế chế", là quân hàm cao nhất của Đức Quốc xã, chỉ phong cho Göring trong suốt Thế chiến II, các thống chế còn lại có quân hàm Generalfeldmarschall)
- 19 tháng 7, 1940 - Walther von Brauchitsch
- 19 tháng 7, 1940 - Albert Kesselring
- 19 tháng 7, 1940 - Wilhelm Keitel
- 19 tháng 7, 1940 - Günther von Kluge
- 19 tháng 7, 1940 - Wilhelm Ritter von Leeb
- 19 tháng 7, 1940 - Fedor von Bock
- 19 tháng 7, 1940 - Wilhelm List
- 19 tháng 7, 1940 - Erwin von Witzleben
- 19 tháng 7, 1940 - Walther von Reichenau
- 19 tháng 7, 1940 - Erhard Milch
- 19 tháng 7, 1940 - Hugo Sperrle
- 19 tháng 7, 1940 - Gerd von Rundstedt
- 31 tháng 10, 1940 - Eduard von Böhm-Ermolli
- 22 tháng 6, 1942 - Erwin Rommel
- 30 tháng 6, 1942 - Georg von Küchler
- 1 tháng 7, 1942 - Erich von Manstein
- 31 tháng 1, 1943 - Friedrich Paulus
- 1 tháng 2, 1943 - Paul Ludwig Ewald von Kleist
- 1 tháng 2, 1943 - Maximilian von Weichs
- 1 tháng 2, 1943 - Ernst Busch
- 16 tháng 2, 1943 - Wolfram von Richthofen
- 1 tháng 3, 1944 - Walther Model
- 5 tháng 4, 1945 - Ferdinand Schörner
- 25 tháng 4, 1945 - Robert Ritter von Greim
[sửa] Đô đốc Hạm đội Hoàng gia Đức
- Hans von Koester (1844-1928), phong ngày 28 tháng 6 năm 1905
- Albert Wilhelm Heinrich (1862-1929), phong ngày 4 tháng 9 năm 1909
- Alfred von Tirpitz (1849-1930), phong ngày 27 tháng 1 năm 1911
- Henning von Holtzendorff (1853-1919), phong ngày 31 tháng 5 năm 1918
[sửa] Đô đốc Hạm đội Đế chế thứ ba
- Erich Raeder (1876-1960), phong ngày 1 tháng 4 năm 1939
- Karl Dönitz (1891-1980), phong ngày 30 tháng 1 năm 1943
[sửa] Hoa Kỳ
[sửa] Thống tướng Hoa Kỳ
Danh hiệu Thống tướng đã xuất hiện từ năm 1866, khi có 3 vị tướng được phong là Ulysses S. Grant, William T. Sherman và Philip H. Sheridan. Tuy nhiên, quân hàm của họ lúc đó vẫn chỉ là 4 sao. Đến năm 1944, cấp bậc Thống tướng 5 sao được thiết lập ban đầu như một cấp bậc tạm thời để tương ứng với cấp bậc Thống chế (Field Marshall) của quân đội Hoàng gia Anh, sau đó được chính thức công nhận vĩnh viễn vào năm 1946. Các cấp bậc tương đương của Hải quân và Không quân Hoa Kỳ là Thuỷ sư Đô đốc (Fleet Admiral) và Thống tướng Không quân (General of the Air Force). Có tất cả 5 vị được phong Thống tướng Hoa Kỳ là:
- George C. Marshall (1880-1959), phong ngày 16 tháng 12 năm 1944
- Douglas MacArthur (1880-1964), phong ngày 18 tháng 12 năm 1944
- Dwight D. Eisenhower (1890-1969), phong ngày 20 tháng 12 năm 1944
- Henry H. Arnold (1886-1950), phong ngày 21 tháng 12 năm 1944
- Omar Bradley (1893-1981), phong ngày 20 tháng 9 năm 1950
Danh xưng Thống tướng Liên quân Mỹ (General of the Armies of the United States) duy nhất được phong cho tướng John Joseph Pershing vào tháng 9 năm 1919. Trước kia, chỉ có George Washington từng được trao danh xưng này.
[sửa] Đô đốc Hạm đội Hoa Kỳ
Đây là quân hàm tương đương hàm Thống tướng, còn gọi là hàm Thủy sư Đô đốc. Có tất cả là 4 vị được phong hàm này:
- William D. Leahy (1875-1959), phong ngày 15 tháng 12 năm 1944
- Ernest J. King (1878-1956), phong ngày 17 tháng 12 năm 1944
- Chester W. Nimitz (1885-1966), phong ngày 19 tháng 12 năm 1944
- William F. Halsey (1882-1959), phong ngày 11 tháng 12 năm 1945
[sửa] Đô đốc Hải quân Hoa Kỳ
Trong lịch sử của Hải quân Hoa Kỳ, cho đến nay chỉ có một người giữ hàm này (Admiral of the Navy).
- George Dewey (1837-1917)
[sửa] Liên bang Xô viết
[sửa] Nguyên soái Liên bang Xô viết
Xem mục từ Nguyên soái Liên bang Xô viết
- Kliment Yefremovich Voroshilov (1881-1969), phong ngày 20 tháng 11 năm 1935
- Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky (1893-1937), phong ngày 20 tháng 11 năm 1935, bị tước quân hàm ngày 11 tháng 6 năm 1937, phục hồi năm 1958
- Aleksandr Ilich Yegorov (1883-1939), phong ngày 20 tháng 11 năm 1935
- Semyon Mikhailovich Budyonnyi (1883-1973), phong ngày 20 tháng 11 năm 1935
- Vasily Konstantinovich Blyukher (1890-1938), phong ngày 20 tháng 11 năm 1935
- Semyon Konstantinovich Timoshenko (1895-1970), phong ngày 7 tháng 5 năm 1940
- Grigory Ivanovich Kulik (1890-1950), phong ngày 7 tháng 5 năm 1940, bị tước quân hàm ngày 19 tháng 2 năm 1942, phục hồi ngày 28 tháng 9 năm 1957
- Boris Mikhailovich Shaposhnikov (1882-1945), phong ngày 7 tháng 5 năm 1940
- Georgi Konstantinovich Zhukov (1896-1974), phong ngày 18 tháng 1 năm 1943
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky (1895-1977), phong ngày 16 tháng 2 năm 1943
- Iosif Vissarionovich Stalin (1879-1953), phong ngày 6 tháng 3 năm 1943, thăng Đại Nguyên soái Liên bang Xô viết ngày 27 tháng 6 năm 1945
- Ivan Stepanovich Koniev (1897-1973), phong ngày 20 tháng 2 năm 1944
- Leonid Aleksandrovich Govorov (1897-1955), phong ngày 18 tháng 6 năm 1944
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky (1896-1968), phong ngày 29 tháng 6 năm 1944, cũng là Nguyên soái Ba Lan Konstanty Rokossowski 1949-1956
- Rodion Yakovlevich Malinovsky (1898-1967), phong ngày 10 tháng 9 năm 1944
- Fyodor Ivanovich Tolbukhin (1894-1949), phong ngày 12 tháng 9 năm 1944
- Kirill Afanasyevich Meretskov (1897-1968), phong ngày 26 tháng 10 năm 1944
- Lavrenty Pavlovich Beria (1899-1953), phong ngày 9 tháng 7 năm 1945, bị tước quân hàm ngày 26 tháng 6 năm 1953
- Vasily Danilovich Sokolovsky (1897-1968), phong ngày 3 tháng 7 năm 1946
- Nikolai Aleksandrovich Bulganin (1895-1975), phong ngày 3 tháng 11 năm 1947, bị tước quân hàm ngày 26 tháng 11 năm 1958
- Ivan Khristoforovich Bagramian (1897-1982), phong ngày 11 tháng 3 năm 1955
- Sergey Semyonovich Biryuzov (1904-1964), phong ngày 11 tháng 3 năm 1955
- Andrey Antonovich Grechko (1903-1976), phong ngày 11 tháng 3 năm 1955
- Andrey Ivanovich Yeryomenko (1892-1970), phong ngày 11 tháng 3 năm 1955
- Kirill Semyonovich Moskalenko (1902-1985), phong ngày 11 tháng 3 năm 1955
- Vasily Ivanovich Chuikov (1900-1982), phong ngày 11 tháng 3 năm 1955
- Matvei Vasilyevich Zakharov (1898-1972), phong ngày 8 tháng 5 năm 1959
- Filipp Ivanovich Golikov (1900-1980), phong ngày 6 tháng 5 năm 1961
- Nikolai Ivanovich Krylov (1903-1972), phong ngày 28 tháng 5 năm 1962
- Ivan Ignatyevich Yakubovsky (1912-1976), phong ngày 12 tháng 4 năm 1967
- Pavel Fyodorovich Batitsky (1910-1984), phong ngày 15 tháng 4 năm 1968
- Pyotr Kirillovich Koshevoi (1904-1976), phong ngày 15 tháng 4 năm 1968
- Leonid Ilich Brezhnev (1906-1982), phong ngày 7 tháng 5 năm 1976
- Dmitry Fyodorovich Ustinov (1908-1984), phong ngày 30 tháng 7 năm 1976
- Viktor Georgievich Kulikov (1921- ), phong ngày 14 tháng 1 năm 1977
- Nikolai Vasilyevich Ogarkov (1917-1994), phong ngày 14 tháng 1 năm 1977
- Sergei Leonidovich Sokolov (1911- ), phong ngày 17 tháng 2 năm 1978
- Sergei Fyodorovich Akhromeev (1923-1991), phong ngày 25 tháng 3 năm 1983
- Semyon Konstantinovich Kurkotkin (1917-1990), phong ngày 25 tháng 3 năm 1983
- Vasily Ivanovich Petrov (1917- ), phong ngày 25 tháng 3 năm 1983
- Dmitry Timofeyevich Yazov (1924- ), phong ngày 28 tháng 4 năm 1990
[sửa] Đô đốc Hạm đội Liên bang Xô viết
Xem mục từ Đô đốc Hạm đội Liên bang Xô viết
- Nikolai Gerasimovich Kuznetsov (1904-1974), phong ngày 3 tháng 3 năm 1955, bị tước quân hàm ngày 17 tháng 2 năm 1956, phục hồi ngày 26 tháng 7 năm 1988
- Ivan Stepanovich Isakov (1894-1967), phong ngày 3 tháng 3 năm 1955
- Sergei Georgievich Gorshkov (1910-1988), phong ngày 28 tháng 10 năm 1967
[sửa] Nguyên soái Nam Tư
- Josip Broz Tito (1892-1980)
[sửa] Nguyên soái Liên bang Nga
Đây là quân hàm cao nhất của Liên bang Nga, được lập ra ngày 11 tháng 2 năm 1993.
- Igor Sergeyev (1938- ) phong ngày 11 tháng 11 năm 1997
[sửa] Thống chế Pháp
[sửa] Thống chế Philippines
- Douglas MacArthur (1880-1964), phong năm 1936
[sửa] Nguyên soái Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Danh hiệu Nguyên soái nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được đặt ra ngay trong đợt phong quân hàm đầu tiên cho Giải phóng quân Nhân dân Trung Hoa (PLA) năm 1955. Có 10 người được phong đợt này và là đợt phong duy nhất. Năm 1965, tất cả quân hàm đều bị huỷ bỏ do cuộc Cách mạng Văn hoá. Từ năm 1994 trở đi, quân hàm cao nhất của PLA là Thượng tướng.
- Chu Đức (朱德 Zhu De) (1886-1976)
- Bành Đức Hoài (彭德懷 Peng Dehuai) (1898-1974)
- Lâm Bưu (林彪 Lin Biao) (1907-1971)
- Lưu Bá Thừa (刘伯承 Liu Bocheng) (1892-1986)
- Hạ Long (贺龙 He Long) (1896-1969)
- Trần Nghị (陳毅 Chen Yi) (1901-1972)
- La Vinh Hoàn (罗荣桓 Luo Ronghuan) (1902-1963)
- Từ Hướng Tiền (徐向前 Xu Xiangqian) (1901-1990)
- Nhiếp Vinh Trăn (聶榮臻 Nie Rongzhen) (1899-1992)
- Diệp Kiếm Anh (叶剑英 Ye Jianying) (1897-1986)
[sửa] Thống chế Trung Hoa Dân quốc
- Maharaja Chandra Shamsher của Lambjang và Kaski (1863-1929)
- Tưởng Giới Thạch (蔣介石 Chiang Kai-shek) (1887-1975), phong Đại Thống chế năm 1928
- 26 tháng 11, 1946 - Maharaja Padma Shamsher của Lambjang và Kaski (1882-1961)
[sửa] Thống tướng Quân lực Việt Nam Cộng Hòa
- Lê Văn Tỵ (1903-1964), truy phong năm (1964)
[sửa] Ý
[sửa] Thống chế Ý
- Benito Mussolini (1883-1945)
- Luigi Cadorna (1850-1928), phong năm 1924
- Armando Diaz (1861-1928), phong năm 1924
- Công tước Emmanuele (1869-1931), phong năm 1926
- Pietro Badoglio (1871-1956), phong ngày 26 tháng 5 1926
- Enrico Caviglia (1862-1945), phong năm 1926
- Guglielmo Pecori-Giraldi (1856-1941), phong năm 1926
- Emilio De Bono (1866-1944), phong ngày 16 tháng 11 năm 1935
- Rodolfo Graziani (1882-1955), phong ngày 9 tháng 5 năm 1936
- Ugo Cavallero (1880-1943), phong ngày 1 tháng 7 năm 1942
- Ettore Bastico (1876-1972), phong ngày 12 tháng 8 năm 1942
- Umberto II (1904-1983), phong ngày 29 tháng 10 năm 1942
- Giovanni Messe (1883-1968), phong ngày 12 tháng 5 1943
[sửa] Đô đốc Hạm đội Ý
- Paolo Thaon di Revel (1859-1948)