Sư Tử
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Leo |
|
---|---|
Nhấp chuột để xem hình lớn |
|
Viết tắt | Leo |
Sở hữu cách | Leonis |
Hình tượng | con sư tử |
Xích kinh | 11 h |
Xích vĩ | 15° |
Diện tích | 947 độ vuông Xếp thứ 12 |
Số lượng sao (cấp sao < 3) |
3 |
Sao sáng nhất | Regulus (α Leo) (Cấp sao biểu kiến 1.4) |
Mưa sao băng |
|
Giáp với các chòm sao |
|
Quan sát được ở các vĩ độ giữa +90° và −65° Quan sát tốt nhất trong tháng 4 |
|
- Bài viết dưới đây là về chòm sao Sư Tử (Leo), bài Sư tử viết về loài động vật thuộc Bộ Ăn thịt
Sư Tử (tiếng Latinh: Leo để chỉ động vật ăn thịt sư tử) là một chòm sao của hoàng đạo. Sư Tử (♌) nằm giữa chòm sao mờ Cự Giải (Cancer) về phía tây và Thất Nữ về phía đông. Một số sách, văn kiện... tiếng Việt, vì ảnh hưởng của chiêm tinh học, còn dùng tên Hải Sư cho chòm sao này. Tuy nhiên hải sư hay sư tử biển là một loài khác sống ở biển, thuộc họ Otariidae, nhóm động vật Chân Màng (Pinnipedia), không phù hợp với tên gốc Latinh.
Mục lục |
[sửa] Các đặc trưng nổi bật
Chòm sao này chứa rất nhiều sao sáng, chẳng hạn như Regulus (α Leonis), tim sư tử; Denebola (β Leonis); và Algieba (γ1 Leonis). Rất nhiều sao mờ khác cũng đã được đặt tên, như Zosma (δ Leonis), Chort (θ Leonis), Al Minliar al Asad (κ Leonis), Alterf (λ Leonis) hay Subra (ο Leonis).
Regulus, η Leonis và Algieba, cùng với các sao mờ Adhafera (ζ Leonis), Ras Elased Borealis (μ Leonis) và Ras Elased Australis (ε Leonis), tạo ra một asterism gọi là Lưỡi Liềm. Các ngôi sao này tạo thành đầu và bờm của con sư tử.
Một asterism cũ trước đây được coi là lông đuôi con sư tử, thì hiện nay là một chòm sao độc lập, đó là chòm Hậu Phát (Coma Berenices hay "tóc của hoàng hậu Berenices").
Ngôi sao Wolf 359, một trong số các sao gần nhất với Hệ Mặt Trời (7,7 năm ánh sáng), nằm trong chòm sao Sư Tử. Gliese 436, một ngôi sao mờ trong chòm sao Sư Tử cách Mặt Trời khoảng 33 năm ánh sáng, có một hành tinh ngoài hệ Mặt Trời nhỏ quay quanh, nó là hành tinh nhỏ nhất thuộc các hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời đã tìm thấy. [1]
[sửa] Các thiên thể nổi bật
Sư Tử chứa nhiều thiên hà sáng. Nổi bật nhất có các cặp song sinh như M65 với M66 hay M95 và M96.
[sửa] Thần thoại
Trong thần thoại Hy Lạp, nó được xác định như là Sư tử Nemea (và có thể là nguồn gốc của câu chuyện) đã bị Hercules giết chết trong một trong số Mười hai kỳ công của mình, và sau đó đưa lên bầu trời. Người Ai Cập thờ phụng sư tử vì Mặt Trời nằm ở chòm sao này vào thời gian diễn ra các trận lụt bồi đắp phù sa của sông Nil.
[sửa] Chiêm tinh học
Cung chiêm tinh Sư Tử của chiêm tinh chí tuyến phương Tây (23 tháng 7-22 tháng 8) không giống với chòm sao thiên văn cũng như cung chiêm tinh theo chiêm tinh thiên văn của người Hindu (10 tháng 8-15 tháng 9).
Trong một số thuyết vũ trụ, Sư Tử liên kết với nguyên tố cổ điển Lửa, và vì thế được gọi là cung Lửa (cùng với Bạch Dương (Aries) và Nhân Mã (Sagittarius)). Sư Tử là một trong số các cung cố định (cùng với Kim Ngưu (Taurus), Thiên Hạt (Scorpio) và Bảo Bình (Aquarius)). Nó là cung điện của Mặt Trời. Mỗi một cung chiêm tinh gắn liền với một bộ phận của cơ thể, được coi là nơi thể hiện sức mạnh. Sư Tử quản lý tim và xương sống. Biểu tượng của Sư Tử là một con sư tử. Các phẩm chất của Sư Tử bao gồm: sự nồng hậu, hướng ngoại, tác phong vua chúa, thể hiện mình một cách năng nổ, hào phóng. Tiêu cực: Cường điệu quá đáng, chu đáo quá mức và ích kỷ.
Một số người sinh trong cung Sư Tử nổi tiếng: Ben Affleck, Halle Berry, Raymond Chandler, Bill Clinton, Cecil B. DeMille, Robert De Niro, Hulk Hogan, Whitney Houston, Mick Jagger, Stanley Kubrick, Jennifer Lopez, Madonna, Michael Jackson, Steve Martin, Herman Melville, Debra Messing, Benito Mussolini, Napoléon Bonaparte, Jacqueline Kennedy Onassis, Sean Penn, J.K. Rowling, Percy Bysshe Shelley, George Soros, Mae West, Daniel Radcliffe.
[sửa] Các sao
Các sao với tên gọi chính xác:
-
- Regulus hay Cor Leonis hay Kalb [Kabelaced, Al Kalb al Asad] hay Rex (32/α Leo) 1,36
- < rēgulus Hoàng tử
- < cor leōnis Tim sư tử
- < القلب الأسد al-qalb[u] al-´asad Tim sư tử
- Regulus hay Cor Leonis hay Kalb [Kabelaced, Al Kalb al Asad] hay Rex (32/α Leo) 1,36
-
- Denebola [Deneb Alased, Deneb Aleet] (94/β Leo) 2,14
- < الذنب الأس að-ðanab[u] al-asad Đuôi sư tử
- Denebola [Deneb Alased, Deneb Aleet] (94/β Leo) 2,14
-
- Algieba [Al Gieba, Algeiba] (41/γ1 Leo) 2,01
- < الجبهة al-jabha[h] Trán
- (hay có lẽ là tiếng Latinh Ả Rập hóa juba Bờm)
- Algieba [Al Gieba, Algeiba] (41/γ1 Leo) 2,01
-
- Zosma [Zozma, Zozca, Zosca, Zubra] hay Duhr [Dhur] (68/δ Leo) 2,56
-
- Ras Elased [Ras Elased Australis] hay Algenubi (17/ε Leo) 2,97
- < رأس الأسد الجنوب ra´s al-´asad aj-janūbiyy Đầu sư tử phía nam
- Ras Elased [Ras Elased Australis] hay Algenubi (17/ε Leo) 2,97
-
- Adhafera [Aldhafera, Aldhafara] (36/ζ Leo) 3,43
- < الضفيرة ađ̧-đ̧afīra[h] Lông xoăn (của bờm)
- Adhafera [Aldhafera, Aldhafara] (36/ζ Leo) 3,43
-
- Chertan [Chort] hay Coxa (70/θ Leo) 3,33
- < ? al-xarat Xương sườn (2 xương cụt?)
- < cōxa Hông
- Chertan [Chort] hay Coxa (70/θ Leo) 3,33
-
- Tsze Tseang (78/ι Leo) 4,00
- < 次將 (quan cìjiàŋ) Phó tướng
- Tsze Tseang (78/ι Leo) 4,00
-
- Al Minliar al Asad (1/κ Leo) 4,47
-
- Alterf hay Al Terf (4/λ Leo) 4,32
- < الطرف aţ-ţarf Mắt sư tử
- Alterf hay Al Terf (4/λ Leo) 4,32
-
- Rasalas [Ras Elased Borealis, Ras al Asad al Shamaliyy] hay Alshemali (24/μ Leo) 3,88
- < رأس الأسد الشمال ra´s al-´asad aš-šamāliyy Đầu sư tử phía bắc
- Rasalas [Ras Elased Borealis, Ras al Asad al Shamaliyy] hay Alshemali (24/μ Leo) 3,88
-
- Subra (14/ο Leo) – sao đôi 3,52 và 3,70
Các sao với danh pháp Bayer:
-
- 41/γ2 Leo 3,0; 30/η Leo 3,8; 27/ν Leo 5,6; 5/ξ Leo 4,99; 29/π Leo 4,68; 47/ρ Leo 3,84; 77/σ Leo 4,05; 84/τ Leo 4,95; 91/υ Leo 4,30; 63/χ Leo 4,62; 74/φ Leo 4,45; 16/ψ Leo 5,36; 2/ω Leo 5,40
Các sao với danh pháp Flamsteed:
-
- 3 Leo 5,72; 7 Leo 6,32; 8 Leo 5,73; 9 Leo 6,61; 10 Leo 5,00; 11 Leo 6,63; 13 Leo 6,26; 18 Leo 5,67; 19 Leo 6,44; 20 Leo 6,10; 23 Leo 6,45; 34 Leo 6,43; 35 Leo 5,95; 37 Leo 5,42; 39 Leo 5,81; 40 Leo 4,78; 42 Leo 6,16; 43 Leo 6,06; 44 Leo 5,61; 45 Leo 6,01; 46 Leo 5,43; 48 Leo 5,07; 49 Leo 5,67; 54 Leo – sao đôi 4,30 và 6,30; 55 Leo 5,91; 56 Leo 5,91; 64 Leo 6,48; 67 Leo 5,70; 71 Leo 7,31; 72 Leo 4,56; 75 Leo 5,18; 76 Leo 5,90; 79 Leo 5,39; 80 Leo 6,35; 81 Leo 5,58; 83 Leo – sao đôi 6,49 và 7,57; sao đồng hành B có hành tinh; 85 Leo 5,74; 86 Leo 5,54; 88 Leo 6,27; 89 Leo 5,76; 90 Leo 5,95; 92 Leo 5,26; 93 Leo 4,50.
Các sao đáng chú ý khác:
-
- Wolf 359 13,45 – sao nhấp nháy; sao gần thứ 3
- GJ 436 10,68 – sao gần; có hành tinh
- HD 88133 8,06 – có hành tinh
Thiên văn học • Các chòm sao của hoàng đạo • Chiêm tinh học | |||||||||||
Bạch Dương (Aries) |
Kim Ngưu (Taurus) |
Song Tử (Gemini) |
Cự Giải (Cancer) |
Sư Tử (Leo) |
Thất Nữ (Virgo) |
Thiên Xứng (Libra) |
Thiên Hạt (Scorpius) |
Nhân Mã (Sagittarius) |
Ma Kết (Capricornus) |
Bảo Bình (Aquarius) |
Song Ngư (Pisces) |
Andromeda | Aquarius | Aquila | Ara | Argo Navis | Aries | Auriga | Boötes | Cancer | Canis Major | Canis Minor | Capricornus | Cassiopeia | Centaurus | Cepheus | Cetus | Corona Australis | Corona Borealis | Corvus | Crater | Cygnus | Delphinus | Draco | Equuleus | Eridanus | Gemini | Hercules | Hydra | Leo | Lepus | Libra | Lupus | Lyra | Ophiuchus | Orion | Pegasus | Perseus | Pisces | Piscis Austrinus | Sagitta | Sagittarius | Scorpius | Serpens | Taurus | Triangulum | Ursa Major | Ursa Minor | Virgo |
Các chòm sao thay đổi bởi mục sư Nicolas Louis de Lacaille năm 1763 |
Argo Navis | tách ra thành | Carina | Puppis | Vela |
Telescopium | được tạo ra từ các phần của | Sagittarius | Scorpio | Ophiuchus | Corona Australis |
Ophiuchus | tách ra thành | Ophiuchus | Serpens |
Eridanus | tách ra thành | Eridanus | Fornax |
Ara | được tạo ra từ các phần của | Centaurus | Lupus |
Các chòm sao giới thiệu bởi mục sư Nicolas Louis de Lacaille năm 1763 |
Antlia | Caelum | Circinus | Horologium | Mensa | Microscopium | Norma | Octans | Pictor | Reticulum | Sculptor |
Tên Hán Việt của 88 chòm sao hiện đại, xếp theo thứ tự của danh sách tên Latinh |
Tiên Nữ (Andromeda) • Tức Đồng (Antlia) • Thiên Yến (Apus) • Bảo Bình (Aquarius) • Thiên Ưng (Aquila) • Thiên Đàn (Ara) • Bạch Dương (Aries) • Ngự Phu (Auriga) • Mục Phu (Boötes) • Điêu Cụ (Caelum) • Lộc Báo (Camelopardalis) • Cự Giải (Cancer) • Lạp Khuyển (Canes Venatici) • Đại Khuyển (Canis Major) • Tiểu Khuyển (Canis Minor) • Ma Kiết (Capricornus) • Thuyền Để (Carina) • Tiên Hậu (Cassiopeia) • Bán Nhân Mã (Centaurus) • Tiên Vương (Cepheus) • Kình Ngư (Cetus) • Yển Diên (Chamaeleon) • Viên Quy (Circinus) • Thiên Cáp (Columba) • Hậu Phát (Coma Berenices) • Nam Miện (Corona Australis) • Bắc Miện (Corona Borealis) • Ô Nha (Corvus) • Cự Tước (Crater) • Nam Thập Tự (Crux) • Thiên Nga (Cygnus) • Hải Đồn (Delphinus) • Kiếm Ngư (Dorado) • Thiên Long (Draco) • Tiểu Mã (Equuleus) • Ba Giang (Eridanus) • Thiên Lô (Fornax) • Song Tử (Gemini) • Thiên Hạc (Grus) • Vũ Tiên (Hercules) • Thời Chung (Horologium) • Trường Xà (Hydra) • Thủy Xà (Hydrus) • Ấn Đệ An (Indus) • Hiết Hổ (Lacerta) • Sư Tử (Leo) • Tiểu Sư (Leo Minor) • Thiên Thố (Lepus) • Thiên Xứng (Libra) • Thiên Lang (Lupus) • Thiên Miêu (Lynx) • Thiên Cầm (Lyra) • Sơn Án (Mensa) • Hiển Vi Kính (Microscopium) • Kỳ Lân (Monoceros) • Thương Dăng (Musca) • Củ Xích (Norma) • Nam Cực (Octans) • Xà Phu (Ophiuchus) • Lạp Hộ (Orion) • Khổng Tước (Pavo) • Phi Mã (Pegasus) • Anh Tiên (Perseus) • Phượng Hoàng (Phoenix) • Hội Giá (Pictor) • Song Ngư (Pisces) • Nam Ngư (Piscis Austrinus) • Thuyền Vĩ (Puppis) • La Bàn (Pyxis) • Võng Cổ (Reticulum) • Thiên Tiễn (Sagitta) • Nhân Mã (Sagittarius) • Thiên Hạt (Scorpius) • Ngọc Phu (Sculptor) • Thuẫn Bài (Scutum) • Cự Xà (Serpens) • Lục Phân Nghi (Sextans) • Kim Ngưu (Taurus) • Viễn Vọng Kính (Telescopium) • Tam Giác (Triangulum) • Nam Tam Giác (Triangulum Australe) • Đỗ Quyên (Tucana) • Đại Hùng (Ursa Major) • Tiểu Hùng (Ursa Minor) • Thuyền Phàm (Vela) • Thất Nữ (Virgo) • Phi Ngư (Volans) • Hồ Ly (Vulpecula) |