Tự do ngôn luận
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tự do ngôn luận, hoặc tự do phát biểu, bao gồm quyền phát biểu và phổ biến ý kiến của mỗi công dân, là một trong những nhân quyền cơ bản được qui định trong Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền. Quyền tự do ngôn luận cho phép mọi người đều có quyền giữ quan điểm của mình mà không bị ai can thiệp vào.
Quyền tự do ngôn luận cũng bao gồm cả quyền tự do tìm kiếm, nhận và truyền đạt mọi loại tin tức, ý kiến, không phân biệt ranh giới, hình thức tuyên truyền miệng, hoặc bằng bản viết, in, hoặc bằng hình thức nghệ thuật, hoặc thông qua mọi phương tiện đại chúng khác tùy theo sự lựa chọn của họ.
Tự do ngôn luận hiểu một cách thông thường là việc một người có quyền phát biểu và giữ ý kiến, quan điểm của mình trước người khác. Tuy nhiên, tự do ngôn luận không đồng nghĩa với việc tự do tự tại, muốn làm gì thì làm. Việc tự do ngôn luận được gọi là đúng khi nó nằm trong sự cho phép của luật pháp, điều đó tránh cho việc phát ngôn bừa bãi, dẫn đến xuyên tạc sự thật. Tự do ngôn luận tuy được nói là tự do nhưng không hoàn toàn là tự do, "tự do" trong nghĩa này vẫn cần có khuôn phép.
[sửa] Liên kết ngoài
Thể loại: Stub | Nhân quyền | Luật pháp | Báo chí